Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
NHU CẦU NƯỚC CỦA GIA CẦM

NHU CẦU NƯỚC CỦA GIA CẦM

Lượt xem2

Nước là một chất dinh dưỡng quan trọng nhưng thường bị bỏ qua. Động vật có thể sống lâu hơn mà không có thức ăn so với khi không có nước. Nước tham gia vào mọi khía cạnh của quá trình trao đổi chất ở động vật. Nước đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể, tiêu hóa thức ăn và loại bỏ chất thải. Ở nhiệt độ bình thường, lượng nước tiêu thụ có thể tăng gấp đôi hoặc gấp bốn lần. Để duy trì sức khỏe, đàn gia cầm cần nước có chất lượng và số lượng phù hợp.

1. Màu sắc, hương vị và mùi

  • Điều quan trọng là nước uống phải trong, không vị, không mùi và không màu. Nước bị ô nhiễm có các đặc điểm khác nhau tùy thuộc vào chất gây ô nhiễm.
  • Sự hiện diện của các hạt như đất sét, bùn hoặc vật liệu hữu cơ có thể làm cho nước bị đục. Nước như vậy có thể cản trở hoạt động bình thường của thiết bị tưới nước và gián tiếp có thể dẫn đến những tác động tiêu cực đến hiệu suất của đàn gia cầm.
  • Nước có màu nâu đỏ có thể chứa nhiều sắt.
  • Nước có màu xanh có thể là dấu hiệu của tình trạng dư thừa đồng.
  • Mùi trứng thối là dấu hiệu của hydro sunfua trong nước. Hydro sunfua cũng có thể kết hợp với sắt để tạo thành nước đen (sắt sunfua), cũng có thể chỉ ra sự hiện diện của vi khuẩn khử sunfat.
  • Vị của nước có thể bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của các loại muối khác nhau. Ví dụ, vị đắng có liên quan đến sự hiện diện của sắt (II) và mangan (III) sulfat.

2. Vi khuẩn

  • Vi khuẩn trong nước có thể là dấu hiệu của sự ô nhiễm bởi vật liệu hữu cơ. Nước thường được kiểm tra mức độ vi khuẩn tổng thể cũng như mức độ vi khuẩn coliform. Sự hiện diện của vi khuẩn coliform thường là dấu hiệu của sự ô nhiễm phân. Nếu nước có số lượng vi khuẩn cao, lựa chọn tốt nhất là loại bỏ nguồn gây ô nhiễm hoặc tìm nguồn nước thay thế. Không nên sử dụng chất khử trùng để duy trì mức độ vi khuẩn an toàn trong nguồn nước bị ô nhiễm cao. Bất kỳ chất khử trùng nào cũng có khả năng thất bại tại một số thời điểm và khiến chim tiếp xúc với mức độ vi khuẩn cao.

3. Đặc điểm vật lý và hóa học

  • Độ axit hoặc độ kiềm của nước được thể hiện dưới dạng độ pH. Thang đo từ 0 đến 14 được sử dụng để đo độ pH. Nước trung tính, không có tính axit hoặc kiềm, có độ pH là 7. Nước có độ pH thấp hơn 7 là có tính axit và nước có độ pH cao hơn 7 là có tính kiềm. Nước uống có tính axit có thể ảnh hưởng đến tiêu hóa, ăn mòn thiết bị cấp nước và làm giảm hiệu quả sử dụng vắc-xin và thuốc hòa tan trong nước. Gia cầm thích nước có độ pH từ 6,0 đến 6,8 nhưng có thể chịu được phạm vi pH từ 4 đến 8. Tuy nhiên, nước có độ pH dưới 6 đã được chứng minh là ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu suất của gà. Khi được cung cấp nước có độ pH trên 8, gà có thể giảm lượng nước tiêu thụ. Điều này sẽ ảnh hưởng đến lượng thức ăn tiêu thụ và hiệu suất của gia cầm.
  • Độ cứng đề cập đến lượng khoáng chất hòa tan, chẳng hạn như canxi và magiê, trong nước. Nước cứng có hàm lượng khoáng chất này cao và có thể gây ra sự tích tụ bùn trong đường ống nước. Độ cứng làm giảm hiệu quả của xà phòng và chất khử trùng và cản trở việc sử dụng một số loại thuốc. Mặc dù nước cứng có thể gây ra vết bẩn và ảnh hưởng xấu đến thiết bị nước, nhưng nước cứng chưa được chứng minh là có tác động tích cực hay tiêu cực đến sản xuất gia cầm.

4. Hàm lượng khoáng chất

  • Một lượng lớn khoáng chất có trong nước tự nhiên. Chúng thường có ở lượng không ảnh hưởng đến quá trình trao đổi chất của chức năng tiêu hóa ở gia cầm. Tuy nhiên, khi nồng độ của một số khoáng chất mất cân bằng, hiệu suất của gia cầm có thể bị ảnh hưởng xấu.

+ Nitrat và nitrit

  • Ô nhiễm nitơ trong nước thường xảy ra dưới dạng nitrat và nitrit. Nitrat (NO3) được tạo ra trong quá trình phân hủy chất hữu cơ. Nitrit (NO2) được tạo ra trong các giai đoạn trung gian của quá trình phân hủy hợp chất hữu cơ. Sự hiện diện của nitrat và/hoặc nitrit trong nước thường chỉ ra rằng nước bị ô nhiễm do dòng chảy có chứa phân bón hoặc chất thải động vật. Nitrat hòa tan và có thể di chuyển theo dòng chảy bề mặt hoặc ngấm vào nước ngầm bằng cách thẩm thấu qua đất. Bản thân nitrat không độc, nhưng sau khi tiêu thụ, các vi sinh vật tìm thấy trong đường tiêu hóa sẽ chuyển nitrat thành dạng nitrit độc hơn. Khi nitrit được hấp thụ vào máu, nó liên kết chặt chẽ với hemoglobin (thường vận chuyển oxy) và làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu. Ngộ độc nitrat và/hoặc nitrit trong thời gian dài dẫn đến kém phát triển, giảm tiêu thụ thức ăn và phối hợp kém.

+ Sunfat (SO4)

  • Khi có magiê hoặc natri, nồng độ sunfat cao có tác dụng nhuận tràng. Nồng độ thấp tới 50 mg.L có thể có tác động tiêu cực đến hiệu suất của đàn nếu nồng độ natri hoặc magiê cũng là 50 mg/L. Nồng độ sunfat cao cũng có thể cản trở sự hấp thụ các khoáng chất khác như đồng ở ruột.

+ Phốt phát (PO4)

  • Nồng độ phosphate cao có thể là dấu hiệu nước bị ô nhiễm từ nước thải.

+ Natri (Na)

  • Nồng độ natri quá cao có tác dụng lợi tiểu. Nồng độ natri bình thường là khoảng 32 mg/L. Nồng độ trên 50 mg/L, cùng với nồng độ sulfat hoặc clorua cao, đã được chứng minh là ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của đàn. Nồng độ natri cao cũng làm tăng lượng nước tiêu thụ và độ ẩm của chất độn chuồng. Điều này có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí trong chuồng gia cầm.

+ Clorua (Cl)

  • Nồng độ clorua quá mức đã được chứng minh là ảnh hưởng xấu đến quá trình trao đổi chất. Nồng độ clorua bình thường là 14 mg/L. Nồng độ trên 14 mg/L, kết hợp với nồng độ natri 50 mg/L, gây bất lợi cho hiệu suất của đàn. Gia cầm có thể chịu được nồng độ clorua cao tới 25 mg/L miễn là nồng độ natri nằm trong phạm vi bình thường. Nồng độ clorua cao làm tăng lượng nước tiêu thụ và độ ẩm của chất độn chuồng.

+ Magiê (Mg)

  • Mức magiê bình thường trong nước là khoảng 14 mg/L. Gia cầm tiêu thụ nước có chứa hàm lượng magiê cao sẽ có phân lỏng. Magiê có thể ảnh hưởng đến sunfat và khi có mức sunfat cao thì mức magiê mới đáng lo ngại. Mức cao tới 68 mg/L chưa được chứng minh là ảnh hưởng xấu đến sản xuất khi mức sunfat bình thường. Mức magiê 50 mg/L kết hợp với mức sunfat hơn 50 mg/L sẽ ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của đàn.

+ Mangan (Mn)

  • Nồng độ mangan quá cao có thể gây ra mùi vị khó chịu, làm giảm lượng nước tiêu thụ.

+ Đồng (Cu)

  • Kết hợp với phốt pho, đồng đóng vai trò trong sự phát triển của xương. Động vật nhai lại dễ bị ngộ độc đồng hơn gia cầm. Quá nhiều đồng có thể khiến nước có vị đắng và có thể gây tổn thương gan. Các vấn đề về đồng có thể xảy ra khi chế độ ăn uống có quá nhiều hoặc thiếu molypden.

+ Canxi (Ca)

  • Canxi dường như không có tác động tiêu cực, ngay cả ở mức cao tới 400 mg/L.

+  Sắt (Fe)

  • Nồng độ sắt cao, lên đến 25 mg/L, chưa được chứng minh là ảnh hưởng xấu đến hiệu suất của đàn, nhưng chúng sẽ làm ố nước. Nồng độ sắt cao có thể thúc đẩy sự phát triển của vi khuẩn có thể dẫn đến tiêu chảy. Khi sắt ở dạng sắt II tiếp xúc với không khí, nó sẽ chuyển thành sắt hydroxit, tạo cho nước có màu gỉ sét đặc trưng.

Kết luận:
– Nước sạch và chất lượng là yếu tố thiết yếu cho sức khỏe và hiệu suất của đàn gia cầm. Các tác nhân như vi khuẩn, khoáng chất và độ pH không phù hợp có thể gây hại cho đàn. Sử dụng KLORTABS liều lượng 1 viên/400 lít nước giúp kiểm soát vi khuẩn, điều chỉnh pH và loại bỏ chất gây ô nhiễm, đảm bảo nước uống an toàn, tối ưu hóa hiệu suất và giảm nguy cơ bệnh tật cho gia cầm.

 

SẢN PHẨM

ALTRENDI- LÊN GIỐNG ĐỒNG LOẠT

ALTRENDI- LÊN GIỐNG ĐỒNG LOẠT

  1. Trong 1ml có chứa:
Hoạt chất chính:Altrenogest…………………….………………….4 mgChất mang:Butylhydroxytoluene ………………..……………0.07 mgButylhydroxyanisole ………………..……………0.07 mgChất mang vừa đủ 1ml

BOAR ESSEN PLUS(MÙI HEO ĐỰC)

BOAR ESSEN PLUS(MÙI HEO ĐỰC)

Chai xịt Boar Essence Plus chứa mùi hoocmon pheromone của heo đực. Dung dịch này có mùi giống mùi do tuyến nước bọt dưới hàm của lợn đực tạo ra.Boar Essence Plus kích thích và phát hiện heo nái và heo hậu bị lên giống, thay thế đực thí tình, tăng tỷ lệ đậu thaiBoar Essence Plus giảm nguy cơ lây nhiễm chéo khi dùng đực thí tình, tiết kiệm chi phí chăn nuôi

THẢO DƯỢC HỖ TRỢ ĐƯỜNG TIÊU HÓA CHO VẬT NUÔI - NANO BERBERIN

THẢO DƯỢC HỖ TRỢ ĐƯỜNG...

Berberin (min): 2%; Curcumin (min): 0.5%; Polyphenol…
NANO BERCUR-S THẢO DƯỢC HỖ TRỢ ĐƯỜNG TIÊU HÓA CHO VẬT NUÔI

NANO BERCUR-S THẢO DƯỢC HỖ...

Berberin (min): 20.000ppm Curcumin (min): 5.000ppm Polyphenol…
NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ