1. Nguyên nhân
Trong một số trường hợp, độc tính là do tiếp xúc, trong khi ở những trường hợp khác, hóa chất được truyền qua đất hoặc tán lá cây. Đối với một số khác, độc tính có thể là do các thành phần phụ gia, chẳng hạn như chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa, trong công thức thuốc diệt cỏ. Các vấn đề gây độc hại ở động vật thường là kết quả của việc sử dụng không đúng cách hoặc xử lý bất cẩn các thùng chứa. Dòng chảy từ các ứng dụng nông nghiệp vào nước uống cũng có thể xảy ra.
Hoặc do người cắt cỏ cắt phải ở những nơi có dính thuốc diệt cỏ
2. Triệu chứng lâm sàng
Phụ thuộc vào thuốc diệt cỏ.
Dấu hiệu đầu tiên của nhiễm độc paraquat là thần kinh và tiêu hóa:
- Nếu động vật sống sót trong vài ngày, chúng sẽ bị mất nước, xanh xao/tím tái, nhịp tim nhanh, thở nhanh, tiếng thở gấp và khí thũng/tràn khí trung thất.
- Suy hô hấp tăng lên cùng với sự phát triển của xơ phổi khi tiếp xúc lâu dài.
Glyphosate là một chất gây kích ứng mắt, dẫn đến kích ứng kết mạc từ nhẹ đến trung bình và viêm mống mắt nhẹ.
Glufosinate thường gây kích thích thần kinh trung ương và hạ thân nhiệt.
DNOC gây phù khi tiếp xúc với da:
- Nhiễm độc phôi có thể xảy ra ở thỏ mang thai sau khi bôi ngoài da.
- Uống liều cao gây tử vong.
Imidazolinon:
- Imazapyr gây kích ứng mắt không hồi phục.
- Không có tác dụng phụ nào đối với khả năng sinh sản hoặc bất thường của thai nhi được báo cáo.
Axit benzoic:
- Dicamba là chất gây kích ứng da và mắt.
- Các triệu chứng thần kinh-hành vi.
3. Bệnh tích
Xung huyết phổi, phù nề và xuất huyết được nhìn thấy.
Các phát hiện khác có thể bao gồm: loét lưỡi (thứ phát sau chải lông nếu da bị nhiễm bẩn, xuất huyết/xơ hóa phổi và xẹp phổi..
4. Chẩn đoán
Khám lâm sàng.
Đánh giá thần kinh cho thâm hụt.
Huyết học/hóa sinh có thể tiết lộ tổn thương cơ quan liên quan đến độc tính của thuốc diệt cỏ.
5. Kiểm soát bệnh
Tránh phơi nhiễm bằng cách bảo quản cẩn thận thuốc diệt cỏ và loại trừ vật nuôi khỏi khu vực sử dụng.
Thu cỏ ở những nơi an toàn, sạch sẽ, không sử dụng thuốc diệt cỏ và dùng nguồn nước sạch để trồng cỏ cho thỏ ăn
6. Xử lý bệnh
Loại bỏ nguồn phơi nhiễm hoặc ngăn thỏ tiếp cận khu vực được xử lý.
Cân nhắc sử dụng các chất hấp phụ như than hoạt tính để giảm hấp thu qua đường tiêu hóa.
Thường xuyên quan sát: Trạng thái tinh thần, thèm ăn, lượng nước tiểu/phân, thân nhiệt.
Tiếp tục với hỗ trợ và cung cấp dinh dưỡng cho đến khi các dấu hiệu lâm sàng giảm và bệnh súc uống/ăn/đi tiểu/đại tiện tốt.
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Tăng cường sức đề kháng:
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.