Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH VIÊM TEO MŨI TRUYỀN NHIỄM (PAR)

BỆNH VIÊM TEO MŨI TRUYỀN NHIỄM (PAR)

Lượt xem222
  • 1 Nguyên nhân

Nguyên nhân gây bệnh gần đây phát hiện chủ yếu do 2 nhóm vi khuẩn:

  • Nếu do Bordetella bronchiseptica thì gọi là viêm teo mũi truyền nhiễm lành tính.
  • Nếu do Pasteurella Multocida thì gọi là viêm teo mũi truyền nhiễm ác tính: vi khuẩn sinh độc tố, nghiêm trọng, vĩnh viễn và thường đi kèm với tăng trưởng kém

Bệnh tiến triển và có sự tham gia của Corynebacterium pyogenes hay Mycoplasma hyorhinis.

Các yếu tố quan trọng để bùng phát bệnh:

  • Chế độ dinh dưỡng, chăm sóc kém,
  • Chuồng trại chật hẹp, mật độ nuôi quá đông,
  • Hệ thống thông thoáng kém, nồng hộ NH3 trong chuồng cao.
  • 2 Dịch tễ của bệnh

– Tuổi mắc:  heo ở mọi lứa tuổi; Heo con dưới 3 tuần tuổi: thường mẫn cảm với vi khuẩn B. bronchiseptica  hơn heo trưởng thành; vi khuẩn P, multocida  gây bệnh cho cả heo con và heo thịt

  • 3 Phương thức truyền lây

Bệnh lây chủ yếu qua hô hấp( do tiếp xúc trực tiếp hoặc qua các hạt bụi, giọt nước trong không khí) ngoài ra có thẩy lây qua đường tiêu hóa.

Heo mẹ là nguồn lây bệnh cho heo con thông qua hô hấp,

Những con heo mang trùng đóng vai trò quan trọng làm lây lan dịch bệnh trong đàn

  • 4 Triệu chứng

Triệu chứng đầu tiên: ho, hắt hơi, và có dịch mũi chảy ra

Nái

  • Không có dấu hiệu lâm sàng.
  • Mũi biến dạng: xương hàm trên bị ngắn hơn so với hàm dưới
  • Heo nái bị xuất huyết mũi vào thời kì thai cuối có thể ảnh hưởng đến thai

Heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo choai

  • Hắt hơi, hắt hơi ra máu, thở khụt khịt
  • Chảy nước mắt thành dòng
  • Mũi bị vẹo, co lại và nhăn nheo.
  • Nước mũi chảy nhiều có dịch nhày, có mủ
  • Tăng trọng và tăng trưởng hàng ngày giảm.
  • Hệ số chuyển đổi thức ăn tăng lên.
  • Gia tăng các bệnh đường hô hấp.
  • 5 Bệnh tích

– Vách ngăn mũi biến dạng, vẹo hoặc nằm không đúng chỗ, teo sụn mũi mặt lưng và ,mặt bụng ở các mức độ khác nhau

– Xoang mũi có thể chứa dịch thủy thũng, dịch nhày hoặc mủ, có thể lẫn các vệt máu

– Xoang xung quanh mũi bị mỏng hơn hoặc hình dạng không bình thường

– Gan sưng to có màu vàng do thoái hóa mỡ, nặng dẫn đến suy gan

Vách ngăn mũi không đều

Xương mũi heo bị teo một bên

 

  • 6 Chẩn đoán

Các dấu hiệu lâm sàng đặc biệt là lệch mõm.

Nuôi cấy từ mẫu ngoáy mũi và xét nghiệm huyết thanh học bằng phương pháo ELISA

Đánh giá xương mũi và vách ngăn thông qua kiểm tra tại lò mổ và mổ khám tại trại.

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi. Đầu chuồng, đầu trại phải có hố sát trùng , tiêu độc.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Kết hợp với các biện pháp diệt chuột, chim mang mầm bệnh

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

Hiện đã có vacxin phòng bệnh cho heo nái, heo con theo mẹ

– Tiêm 2 mũi vacxin lúc 6 và 2 tuần trước khi đẻ, tiêm nhắc lại tru

Bước 4: Dùng kháng sinh

Kháng sinh tiêm: NASHER QUIN liều 1ml/ 25kgP ; SUMAZINMYCIN liều 1ml/ 10-20kg P; TIOCEFUR liều 1ml/ 16kg P; OXYLONG 20% RETARD  liều 1ml/10kg P.

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ; FLEXOPROFEN (ketoprofen) liều 1ml/33kg P

Kháng sinh trộn/ uống:  pha nước uống  SULTEPRIM liều 1g/35-1ml/ 1 lít nước;  DOLINC liều pha nước 1ml/ 5-10kgP liệu trình liên tục 3-5 ngày; ACTISENTIN TS liều 1ml/ 4-8 kg P. Pha uống/ trộn liên tục 5-7 ngày

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn: Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông, bóng lông. Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT

ACTIVITON: Liều 1ml/ 10kg thể trọng bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể

CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P

VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Long đờm, giãn khí quản: Bromhexin

Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.

Tăng miễn dịch: AURASHIELD L được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Heo có triệu chứng lâm sàng của App được điều trị bằng phương pháp tiêm vì chúng không ăn hoặc uống nhiều, làm cho thuốc trộn thức ăn và pha nước uống phần lớn không có tác dụng.

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm: : NASHER QUIN liều 1ml/ 25kgP ; SUMAZINMYCIN liều 1ml/ 10-20kg P; TIOCEFUR liều 1ml/ 16kg P; OXYLONG 20% RETARD  liều 1ml/10kg P. Tiêm liên tục trong vòng 5-7 ngày

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều1 ml/5-10 kg TT

Xử lý bằng phác uống

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Kháng sinh uống/ trộn: pha nước uống  SULTEPRIM liều 1g/35-1ml/ 1 lít nước;  DOLINC liều pha nước 1ml/ 5-10kgP liệu trình liên tục 3-5 ngày; ACTISENTIN TS liều 1ml/ 4-8 kg P. Pha uống/ trộn liên tục 5-7 ngày

Giải độc cấp: PRODUCTIVE HEPATO pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml/ L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/tấn thức ăn.

  • 9 Video bệnh
  • 10 Video mổ khám
  • 9 Video xử lý tại trại

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ