BỆNH KHÁC
3 YẾU TỐ TỐI ƯU HOÁ CHĂN NUÔI HEO, GIA CẦM
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH VIÊM RUỘT HOẠI TỬ DÊ
- 1 Nguyên nhân
Vi khuẩn gây bệnh là Clostridium perfringens với loại C và D là dạng phổ biến nhất. Loại C được cho là thường thấy nhất ở cừu con hoặc trẻ em dưới 3 tuần tuổi (“đau bụng sữa”) trong khi Loại D được tìm thấy ở động vật lớn tuổi.
Enterotoxemia thường được thấy ở những con cừu con đang phát triển nhanh chóng trong khẩu phần thức ăn đậm đặc, nhưng nó cũng khá phổ biến ở những con vật đang phát triển nhanh và có điều kiện tốt chăn thả trên đồng cỏ tươi tốt
Khi môi trường đường ruột bị thay đổi đột ngột về chế độ ăn uống hoặc các yếu tố khác
Cho ăn chế dộ giàu protein làm tăng mạnh số lượng Clostridium
Yếu tố làm suy giảm dạ dày làm tăng vi khuẩn
Nhiễm đồng thời các bệnh lí khác: giun hoặc cầu trùng
- 2 Dịch tễ của bệnh
Loài mắc: cừu, dê
Tỉ lệ mắc: thấp
Tỷ lệ chết: cao có thể đến 100%
- 3 Phương thức truyền lây
Clostridium perfringen hiện diện ở động vật mang mầm bệnh mà không gây bệnh.
Truyền qua đường tiêu hóa
Ô nhiễm thức ăn qua phân
Truyền qua gió/ bụi
- 4 Triệu chứng
Suy nhược đột ngột, đau bụng, tiêu chảy
Các dấu hiệu thần kinh hoặc đột tử
Dê cừu sẽ chết trong vòng vài giờ sau khi có dấu hiệu
ở dê con có nhiều khả năng tiêu chảy trước khi chết.
Ở cừu con các dấu hiệu thần kinh xảy ra phổ biến hơn trước khi chết
Có thể biểu hiện co cứng cơ uốn ván khi chết
Cừu trưởng thành bị tiêu chảy, gầy yếu, nằm nghiêng
- 5 Bệnh tích
Ruột non có thể có màu từ đỏ đến tím
Hoại tử và xuất huyết lan tràn niêm mạc ruột
Chất chứa trong ruột thường có máu và đầy các cục fibrin và các mảnh vụn hoại tử
Xuất huyết ngoại tâm mạc và nội tâm mạc có thể xảy ra
- 6 Chẩn đoán
Có thể chẩn đoán bằng thực hiện mổ khám và thông qua các triệu chứng lâm sàng
Hoặc trong phòng thí nghiệm bằng cách nuôi cấy vi khuẩn trên 1 đoạn ruột non
Hoặc sử dụng phương pháp PCR để xác định chính xác chủng gây bệnh
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi :
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông; giảm mùi hôi chuồng
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi
Bước 3: Chủng vaccine
Tiêm định kì vacxin đối với Clostridium perfringens loại C và D ở cừu non và dê con rất hiệu quả
Sau đó sẽ tiêm nhắc lại sau 3-4 tuần sau lần tiêm đầu tiên
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Hạ sốt-giảm đau: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Xử lý bằng phác đồ tiêm
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Kháng sinh tiêm: NASHER AMX liều 1ml/10-20kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; SUMAZINMYCIN liều 1ml/15-20kg P.
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Bước 5:Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
Từ khóa
- Clostridium, tiêu chảy trên dê, viêm ruột hoại tử, viêm ruột trên dê
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ