Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÊN HEO

BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÊN HEO

Lượt xem275
  • 1 Nguyên nhân

Tụ huyết trùng là bệnh do vi khuẩn Pasterella multocida ,gram âm, Pasteurella multocida có dạng cầu trực khuẩn. Vi khuẩn xâm nhập vào lợn sẽ gây chứng tụ huyết, xuất huyết ở những vùng đặc biệt trên cơ thể và sau cùng là xâm nhập vào máu gây bại huyết toàn thân.

Yếu tố độc lực: giáp mô, độc tố gây hoại tử da

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Bệnh tụ huyết trùng là bệnh truyền nhiễm có thể phát bệnh rải rác hoặc thành dịch tại các địa phương

Lứa tuổi mắc bệnh:  Heo mọi lứa tuổi phổ biến nhất là heo trong thời kì vỗ béo 3-6 tháng tuổi

Bệnh xảy ra quanh năm khi điều kiện thời tiết thay đổi, đặc biệt vào vụ đông xuân khi độ ẩ m cao, mưa phùn gió bấc, chuồng trại ẩm thấp

  • 3 Phương thức truyền lây

Vi khuẩn gây bệnh xâm nhập, lây lan theo đường tiêu hóa là chính, ngoài ra còn qua hô hấp (nhất là hô hấp trên). Sự xâm nhập càng dễ dàng hơn là khi niêm mạc bị tổn thương.

Bệnh lan truyền trực tiếp từ con mang mầm bệnh sang con khỏe, qua đường thức ăn, nước uống, chuồng trại vệ sinh kém…

Bệnh thường kết hợp thêm các bệnh trên đường hô hấp khác như viêm phổi, viêm teo mũi truyền nhiễm.

Mầm bệnh phân lập được từ dịch ngoáy mũi và hạch amidan của lợn khỏe mạnh

  • 4 Triệu chứng

Triệu chứng thay đổi tùy thuộc vào chủng vi khuẩn gây bệnh và sức đề kháng của cơ thể

Thể cấp tính( thể bại huyết):

  • Con vật có biểu hiện sốt rất cao( lên đến 42,2 độ), khó thở, thở thể bụng, kiệt sức
  • Tỉ lệ chết cao( 5-40%)
  • Ở lợn chết và sắp chết, vùng bụng có màu tím do trúng độc nội độc tố

Thể á cấp tính:

  • Phổ biến ở lợn trưởng thành và heo nuôi vỗ béo giai đoạn cuối
  • Heo có biểu hiện ho, thở thể bụng

Thể mãn tính:

  • Phổ biến ở heo 10-16 tuần tuổi
  • Biểu hiện: ho, thở mạnh

Triệu chứng dễ nhầm với bệnh do M. Hyopeumoniae gây ra. Vì vi khuẩn P. multocida thường kế phát làm cho bệnh suyễn heo càng thêm trầm trọng

  • 5 Bệnh tích

Thể bại huyết:

Da có nốt đỏ hoặc tím bầm

Hầu viêm chứa tương dịch

Các niêm mạc và phủ tạng tụ máu , thẩm tương dịch, nhất là ở tim có điểm xuất huyết

Hạch lympho sưng to, thủy thũng, thấm nước.

Lách sưng tụ máu, thận ứ máu

Phổi xuất huyết, thủy thũng, thấm tương dịch

Thể viêm phổi

Phổi thường chắc và có bọt trong khí quản, có ranh giới rõ ràng giữa vùng phổi bị viêm và phổi bình thường

Màng phổi bị viêm, mờ, khô, bám chắc vào thành lồng ngực

  • 6 Chẩn đoán

Chẩn đoán lâm sàng:

Dựa vào dịch tễ, triệu chứng và bệnh tích điển hình của bệnh để chẩn đoán bệnh, tuy nhiên cần phân biệt với 1 số bệnh đường hô hấp khác trên heo. Để chẩn đoán chính xác phải dựa vào việc phân lập và giáp định trong phòng thí nghiệm.

Chẩn đoán phi lâm sàng:

Gửi mẫu nghi ngờ đến các trung tâm phòng thí nghiệm để làm xét nghiệm chẩn đoán càng sớm càng tốt:

Chẩn đoán bằng phương pháp realtime PCR

Chẩn đoán vi khuẩn học

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

Tiêm phòng vacxin TỤ HUYẾT TRÙNG để phòng bệnh cho heo con.

Bước 4: Dùng kháng sinh

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm: ZITREX (Azithromycin 10%) 1ml/20kgTT –Tiêm một mũi duy nhất. SUMAZINMYCIN (Lincomycin 5%, spectinomycin 10%) 1ml/10KgTT/ngày, TIACYCLINE (tiamulin 1;0% và Doxycylin 10%) 1ml/10kgTT/ngày; ENROFLON liều 1ml/ 15kg P.

Kháng sinh uống/ trộn: trộn cám YENLISTIN 40% với liều 1g/80-100kg P, liên tục trong 7 ngày. FLORICOL liều  1ml/ 20kg TT liên tục trong vòng 5 ngày.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 1ml/10kgP

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý nguyên nhân bệnh

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm: ZITREX (Azithromycin 10%) 1ml/20kgTT –Tiêm một mũi duy nhất. SUMAZINMYCIN (Lincomycin 5%, spectinomycin 10%) 1ml/10KgTT/ngày, TIACYCLINE (tiamulin 1;0% và Doxycylin 10%) 1ml/10kgTT/ngày; ENROFLON liều 1ml/ 15kg P.

Kháng sinh uống/ trộn: trộn cám YENLISTIN 40% với liều 1g/80-100kg P, liên tục trong 7 ngày. FLORICOL liều  1ml/ 20kgTT liên tục trong vòng 5 ngày.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 1ml/10kgP

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

  • 9 Video bệnh
  • 10 Video mổ khám
  • 9 Video xử lý tại trại
Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on google
Google+
Lượt xem275

SẢN PHẨM

ALTRENDI- LÊN GIỐNG ĐỒNG LOẠT

ALTRENDI- LÊN GIỐNG ĐỒNG LOẠT

  1. Trong 1ml có chứa:
Hoạt chất chính:Altrenogest…………………….………………….4 mgChất mang:Butylhydroxytoluene ………………..……………0.07 mgButylhydroxyanisole ………………..……………0.07 mgChất mang vừa đủ 1ml

BOAR ESSEN PLUS(MÙI HEO ĐỰC)

BOAR ESSEN PLUS(MÙI HEO ĐỰC)

Chai xịt Boar Essence Plus chứa mùi hoocmon pheromone của heo đực. Dung dịch này có mùi giống mùi do tuyến nước bọt dưới hàm của lợn đực tạo ra.Boar Essence Plus kích thích và phát hiện heo nái và heo hậu bị lên giống, thay thế đực thí tình, tăng tỷ lệ đậu thaiBoar Essence Plus giảm nguy cơ lây nhiễm chéo khi dùng đực thí tình, tiết kiệm chi phí chăn nuôi

THẢO DƯỢC HỖ TRỢ ĐƯỜNG TIÊU HÓA CHO VẬT NUÔI - NANO BERBERIN

THẢO DƯỢC HỖ TRỢ ĐƯỜNG...

Berberin (min): 2%; Curcumin (min): 0.5%; Polyphenol…
NANO BERCUR-S THẢO DƯỢC HỖ TRỢ ĐƯỜNG TIÊU HÓA CHO VẬT NUÔI

NANO BERCUR-S THẢO DƯỢC HỖ...

Berberin (min): 20.000ppm Curcumin (min): 5.000ppm Polyphenol…
NANO ĐỒNG – XỬ LÝ NẤM, HẠN CHẾ TẢO, KHỬ MÙI NƯỚC, DIỆT VI TRÙNG

NANO ĐỒNG – XỬ LÝ...

Dung dịch Đồng hữu cơ (Copper Lactate):…
PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC GAN THẬN SIÊU TỐC

PRODUCTIVE HEPATO – GIẢI ĐỘC...

Vitamin B1: 0.02 g; Vitamin B2: 0.005g;…
DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX (ĐẶC TRỊ BỆNH ORT, CRD, CCRD, TIÊU CHẢY PHÂN XANH, PHÂN TRẮNG)

DOXYCYCLINE 50% - NASHER DOX...

Doxycycline Hyclate: 50%
OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT 500 (ĐẶC TRỊ HEN KHẸC, VIÊM RUỘT, VIÊM BUỒNG TRỨNG)

OXYTETRACYCLINE 50% - ACTIVE OFAT...

Oxytetracycline HCL: 50%
GÀ NÒI

GÀ NÒI

1.Khái quát chung Gà nòi là một…
GÀ MÓNG DUY TIÊN

GÀ MÓNG DUY TIÊN

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
Gà H’Mông

Gà H’Mông

1.Khái quát chung Gà H’Mông hay còn gọi…
GÀ CÁY CỦM

GÀ CÁY CỦM

1.Khái quát chung Gà cáy củm hay còn…
GÀ LÔNG CHÂN

GÀ LÔNG CHÂN

1.Khái quát chung Gà lông chân là…
GÀ TÈ

GÀ TÈ

1.Khái quát chung Gà Tè hay còn gọi…
GÀ TIÊN YÊN

GÀ TIÊN YÊN

1.Khái quát chung Gà Tiên Yên hay còn…
Logistics là gì?

Logistics là gì?

Theo Điều 233 Luật Thương mại 2005, dịch…
GÀ VĂN PHÚ

GÀ VĂN PHÚ

1.Khái quát chung Gà Văn Phú là…
GÀ CAO LÃNH

GÀ CAO LÃNH

1.Khái quát chung Gà Cao Lãnh hay…
GÀ TRE TÂN CHÂU

GÀ TRE TÂN CHÂU

1.Khái quát chung Gà tre Tân Châu…
GÀ CHỢ LÁCH

GÀ CHỢ LÁCH

1.Khái quát chung Gà Chợ Lách hay gà nòi…
GÀ ĐỒI YÊN THẾ

GÀ ĐỒI YÊN THẾ

1.Khái quát chung Gà đồi Yên Thế…
GÀ RI NINH HÒA

GÀ RI NINH HÒA

1.Khái quát chung Gà Ri Ninh Hòa…
GÀ TA LAI

GÀ TA LAI

1.Khái quát chung Gà ta lai (hay…
GÀ VCN

GÀ VCN

1.Khái quát chung Gà VCN-G15 còn gọi là gà…
GÀ SAO

GÀ SAO

1.Khái quát chung Gà sao hay còn gọi…
GÀ TÂY

GÀ TÂY

1.Khái quát chung Gà tây nhà là…
Chim cút Bobwhite

Chim cút Bobwhite

Chim cút (hay còn gọi là chim…
Chim cút Coturnix

Chim cút Coturnix

Chim cút (hay còn gọi là chim…
DOXYCYCLINE  5% + TIAMULIN 5% -  TIACYCLIN POWDER (ĐẶC TRỊ VIÊM PHỔI DÍNH SƯỜN)

DOXYCYCLINE 5% + TIAMULIN 5%...

Doxycycline:  50mg/g Tiamulin:        50mg/g

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ