BỆNH KHÁC
3 YẾU TỐ TỐI ƯU HOÁ CHĂN NUÔI HEO, GIA CẦM
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH TIÊU CHẢY PHÂN XÁM DO BALANTIDIUM COLI GÂY RA
- 1 Nguyên nhân
Balantidium coli ( trùng lông) là một loại kí sinh trùng đơn bào kí sinh tròn đường ruột, giữa các nhung mao trong ruột già của heo; gây đau bụng, tiêu chảy ở động vật có vú, đặc biệt trên heo.
Trùng lông B. coli sống chủ yếu ở manh tràng và thỉnh thoảng cũng phát hiện ở đoạn cuối hồi tràng.
Chúng ăn vi khuẩn, các tinh bột chưa tiêu hóa hết và đôi khi ăn ngay cả cá thể đồng loại, ăn các tế bào niêm mạc ruột, đục khoét niêm mạ Gây tiêu chảy phân xám (phân xi măng).
- 2 Dịch tễ của bệnh
Bệnh do Balantidium coli xuất hiện ở các nước nhiệt đới, các nước đang phát triển, nơi có điều kiện vệ sinh môi trường kém.
Các trang trại thường sử dụng nước bề mặt như ao hồ, nước thải, ao tù,… không qua xử lí để tắm và cho heo uống là những trại có nguy cơ nhiễm Balantidium coli rất cao.
Bệnh thường gặp trêm heo con và heo thịt từ 4-12 tuần tuổi.
Tỉ lệ tử vong có thể chiếm đến 29%.
- 3 Phương thức truyền lây
Balantidium coli truyền qua đường tiêu hóa, thức ăn, đặc biệt khi heo uống phải nước có nhiễm B.coli.
Nang ấu trùng tồn tại trong môi trường nước , thức ăn, phân của các con vật bệnh.
- 4 Triệu chứng
Gầy còm, lông da khô, giảm ăn, giảm tăng trọng và đặc biệt là tiêu chảy phân xám (phân xi măng) hoặc vàng loãng và đôi khi có lẫn máu.
Có biểu hiện đau bụng, mất nước, buồn nôn và nôn, giảm ăn, chậm lớn.
- 5 Bệnh tích
Mổ khám ruột heo có thể quan sát rõ ràng thấy bằng mắt thường bệnh tích ruột đặc trưng do B.coli gây ra trên ruột già có nổi lêm những u hạt màu trắng nằm rải rác ở phía ngoài và bên trong ruột.
- 6 Chẩn đoán
Chẩn đoán qua triệu chứng và bệnh tích lâm sàng.
Xét nghiệm soi tươi mẫu phân heo dưới kính hiển vi trong phòng thí nghiệm cho kết quả chẩn đoán chính xác sự hiện diện của B.coli trên heo.
Hội chứng lỵ do nhiễm trùng lông b.coli gây ra cũng có thể diễn biến thành mãn tính, thời gian mắc bệnh kéo dài hằng năm và trong khoảng thời gian này thỉnh thoảng xuất hiện các đợt tái phát cấp tính.
Cần phân biệt triệu chứng do B.coli gây ra với các nguyên nhân gây tiêu chảy khác: hồng lị, viêm hồi manh tràng, cầu trùng, viêm ruột hoại tử, phó thương hàn và Ecoli.
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Quản lí tốt cùng vào cùng ra
- Kiểm sát tốt stress trên heo
- Kiểm soát hiệu quả động vật gặm nhấm và các loài chim hoang dã
Bước 2: Sát trùng
Vệ sinh sát trùng chuồng trại thường xuyên là biện pháp quan trọng để ngăn người Balantidium coli tích tụ trong chuồng nuôi
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Nguồn nước: xử lí nguồn nước uống, sinh hoạt bằng cloride 5ppm trước khi sử dụng
Bước 3: Chủng vaccine
Tiêm phòng vacxin chưa có hiệu quả cao
Bước 4: Xử lý triệu chứng
Bù nước: T.C.K.C/ VITROLYTE cung cấp nước cho heo nhằm tránh mất nước. Pha nước 2-3g/1lít.
Bước 5: Dùng kháng sinh
Kháng sinh tiêm: NASHER AMX (Amoxycillin 15%) liều 1ml/ 10kgP; ENROFLON 10% INJ ( Enrofloxain 10%) liều tiêm bắp 5mg/kg P. Liệu trình 2-3 ngày.; FULICONE 300 ( flophenicol 30%) liều 1ml/20kg P; GENTAMYCIN (Gentamycin 4%) Liều tiêm bắp 1ml/10kg P. Liệu trình 3-5 ngày.
Kháng sinh uống/ trộn: FLORICOL ( Flophenicol 10%) liều 1ml/ 20kg P; YENLISTIN 40% (colistin 8*10^6 IU) liều 1g/ 80-200kg P); MOXCOLIS ( Amoxycilin: 12%; colistin 10^6 IU) 1g/10lg P; SULTEPRIM liều: 1ml/1-2 lít nước uống. Liệu trình 3-5 ngày. Hoặc dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn.
Bước 6: Tăng cường sức đề kháng
ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.
SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước
ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.
PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Bù nước: T.C.K.C/ VITROLYTE cung cấp nước cho heo nhằm tránh mất nước. Pha nước 2-3g/1lít.
Bước 4: Dùng kháng sinh
Kháng sinh tiêm: NASHER AMX (Amoxycillin 15%) liều 1ml/ 10kgP; ENROFLON 10% INJ ( Enrofloxain 10%) liều tiêm bắp 5mg/kg P. Liệu trình 2-3 ngày.; FULICONE 300 ( flophenicol 30%) liều 1ml/20kg P; GENTAMYCIN (Gentamycin 4%) Liều tiêm bắp 1ml/10kg P. Liệu trình 3-5 ngày.
Kháng sinh uống/ trộn: FLORICOL ( Flophenicol 10%) liều 1ml/ 20kg P; YENLISTIN 40% (colistin 8*10^6 IU) liều 1g/ 80-200kg P); MOXCOLIS ( Amoxycilin: 12%; colistin 10^6 IU) 1g/10lg P; SULTEPRIM liều: 1ml/1-2 lít nước uống. Liệu trình 3-5 ngày. Hoặc dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn.
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.
SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước
ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.
PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.
Từ khóa
- balantidium coli, lây qua đường nước, tiêu chảy do balantidium, tiêu chảy phân xi măng, u hạt ở ruột heo
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ