Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH PPRS TRÊN HEO – PORCINE REPRODUCTIVE AND RESPYRATORY SYNDROME

BỆNH PPRS TRÊN HEO – PORCINE REPRODUCTIVE AND RESPYRATORY SYNDROME

Lượt xem257
  • 1 Nguyên nhân

Virus thuộc họ Arteriviridae, lớp Nidoviral. Người ta đã chứng minh chúng có khả năng tự biến đổi và biến dị rất lớn. Có hai chủng PRRS virus là chủng Bắc Mỹ và chủng Châu Âu.

Virus rất dễ bị tiêu diệt bởi các yếu tố bất lợi của môi trường.

Trong cơ thể heo khỏi bệnh, virus có thể tồn tại trên 17 tuần vì thế đó là nguồn bệnh cực kỳ nguy hiểm. Ngoài thiên nhiên, virus lưu hành rộng rãi qua vận chuyển, buôn bán heo, thụ tinh nhân tạo,… Chúng tồn tại khá lâu trong phân, nước tiểu, nước ối, xác chết. Virus dễ bị tiêu diệt bởi ánh sáng mặt trời, nhiệt độ cao trên 70oC, các thuốc sát khuẩn như Foocmon 2%, nước vôi 10%, Chloramin.T 1%, B.K.Vet, 2% của Vinadin 10%.

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Tuổi mắc: tất cả các lứa yuooir đều cảm nhiễm nhưng lợn con và lợn nái mangg thai thường mẫn cảm hơn cả.

Độc lực: dạng cổ điển: độc thực thấp, tỉ lệ chết thấp 1-5% trong tổng đàn; dạng biến thể độc lực cao: gây nhiễm và chết nhiều heo hơn.

  • 3 Phương thức truyền lây

Truyền ngang và truyền dọc.

Lây nhiễm qua đường hô hấp do tiếp xúc giữa heo với nhau, qua giọt bắn đường hô hấp, từ heo nhiễm bệnh và cả quần áo bảo hộ và dụng cụ chăn nuôi không được sát khuẩn và không quản lý đúng cách. Lây gián tiếp qua các nhân tố trung gian bị nhiễm virus.

Ở heo nái mang thai, virus có thể từ mẹ xâm nhiễm sang bài thai và gây bệnh, đặc biệt vài giai đoạn cuối của quá trình mang thai, heo con mang trùng, nhiễm bệnh có thể bài thải virus trong vòng 6 tháng.

Virus có thể có trong dịch mũi, nước bọt, phân và nước tiểu của heo ốm hoặc heo mang trùng và phát tán ra môi  trường..

Virus có thể phát tán thông qua các hình thức: vận chuyển heo mang trùng, theo gió, bụi, bọt nước, dụng cụ chăn nuôi và dụng cụ bảo hộ lao động; thụ tinh nhân tạo hoặc do các yếu tố trung gian, động vật chân đốt

  • 4 Triệu chứng

Heo nái:

Heo biếng ăn, sốt 39-40 độ

Sảy thai thường gặp vào gian đoạn cuối

Tai chuyển màu xanh trong thời gian ngắn

Heo bị đẻ non, động dục giả( 3-5 tuần sau thụ tinh)

Chậm động dục sau đẻ

Heo ho và có dấu hiệu của viêm phổi

Heo nái giai đoạn đẻ và nuôi con có hiện tượng biếng ăn, lười uống nước, mất sữa và viêm vú

Heo đẻ ra da biến màu, lờ đờ hoặc hôn mê, thai gỗ( 10-15% thai chết trong 3-4 tuần cuối thai kỳ)

Heo con chết ngay sau khi sinh(30%), heo con yếu, tai chuyển màu xanh duy trì trong vài giờ

Heo đực giống

Con vật bỏ ăn, sốt lờ đờ, ủ rũ, có triệu chứng ho hấp, giảm hưng phấn hoặc mất tính dục, lượng tinh dịch ít, chất lượng tinh kém và con sinh ra nhỏ

Heo con theo mẹ

Thể trạng gầy yếu, mắt có dử màu nâu, trên da có vết phòng rộp

Tiêu chảy nhiều; tỉ lệ con sống sót giảm, tăng nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp. Chân choãi ra, run rẩy

Tỉ lệ chết có thể từ 12-15%, thận chó lên đến 100% nếu mức bệnh dạng độc lực cao

Heo con cai sữa và heo choai

Heo chán ăn bỏ ăn

Lông xơ xác dựng ngược

Thể trạng: gầy yếu, da xanh,

Heo bị tiêu chảy, hắt hơi, chảy nước mắt; thở nhanh, thở khó; giảm tăng trọng

Tỉ lệ chết: 12-20%

Thể độc lực cao: heo sốt cao 40-42 độ c, kéo dài, giảm cân nhanh chóng, tỉ lệ chết cao

  • 5 Bệnh tích

Phổi: xuất huyết,viêm phổi kẽ, đặc trưng bởi những đám chắc, đặc trên các thùy phổi. Thùy có màu xám đỏ, có mủ và đặc chắc, đàn hồi  khi cắt ngang thuỳ bệnh, ta thấy mô phổi bị lồi ra, nhu mô có màu giống như tuyến ức và khi nắn bóp thấy có nhiều bọt, dịch đỏ hoặc mủ chảy ra.

Nhiều hạch lympho sưng to, gấp 2-10 lần so với bình thường

Khi mới mắc, hạch bị phù thũng, vàng nâu, xuất huyết, độ cứng trung bình, về sau hạch cứng chắc, có màu trắng hoặc vàng nâu

Da hoại tử, xuất huyết vỏ thận, phù kết mạc,teo tuyến ức

Xoang bao tim chứa đầy dịch và máu

Hạch lympho bị teo nhỏ

Heo nái: Bệnh tích còn thấy ở đường sinh dục: Thai chết lưu, thai chết yểu và có thể có viêm âm đạo và tử cung.

Ở heo đực giống: Bìu dái thâm tím, lạnh. Các tinh hoàn có độ lớn không đều, mổ ra thấy xung huyết.

  • 6 Chẩn đoán

Chẩn đoán lâm sàng

Dựa vào dịch tễ, triệu chứng, bệnh tích mổ khám của trại để chẩn đoán bệnh( xem phần triệu chứng, bệnh tích phía trên)

Tổ chức dịch tễ thế giới – OIE cho phép trong vòng 14 ngày nếu gặp hai trong ba chỉ tiêu sau đây sẽ được coi là bệnh PRRS.

Số nái chửa bị sảy thai hoặc đẻ non hoặc đẻ chậm vượt quá 8% trên tổng đàn nái có chửa.

Số thai chết trước khi đẻ vượt quá 20% (đẻ ra đã có trên 20% số thai bị chết).

Số heo con chết non từ 1 – 7 – 10 ngày đầu vượt quá 25%.

Cần chẩn đoán phân biệt bệnh PRRS với một số bệnh: parvo virus, giả dại; circovirrus tuype 2, cúm lợn, dịch tả lợn cổ điển

Chẩn đoán phi lâm sàng

Chẩn đoán virus học: Các bệnh phẩm thường lấy để phân lập vvirrus gồm phổi, hạch lympho; hạch amidan

Chẩn đoán huyết thanh học: ELISA; phản ứng kháng thể huỳnh quan gian tiếp

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông; giảm mùi hôi chuồng

  • Kiểm soát động vật mang trùng: chuột
  • Thực hiện biện pháp chăn nuôi cùng vào cùng ra
  • Tránh nhập lợn mới vào trại trong lúc dịch đang đe dọa
  • Kiểm soát nguồn tinh tốt
  • Nước dùng để tắm, vệ sinh cho heo, tránh để heo uống phải nước bị ô nhiễm gây loạn khuẩn đường ruột

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

Tiêm phòng vacxin PRRS cho heo. Trước khi tiêm vacin cho heo xác định chủng tai xanh để làm đúng chủng tại thực địa. Hiện nay có rất nhiều vacxin phòng bệnh tay xanh cho heo.

Bước 4: Dùng kháng sinh

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Giải độc cấp:  SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.

Tăng miễn dịch:  AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm phòng kế phát: NASHER AMX liều 1ml/10kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; Enroflon liều 1ml/15-20kg P; SILINGJEC liều 3-5mg/kg P hoặc Dùng ZITREX liều: 1ml/20kg P

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn

Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.

Kháng sinh dạng trộn/ uống MOXCOLIS liều 1g/10lg P; DEMASU 250  liều 1g/12-17kg P; HEHMULIN 450 liều 900G/ tấn thức ăn. Trộn/ uống liên tục 3-5 ngày

Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5:Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on google
Google+
Lượt xem257

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ