BỆNH KHÁC
3 YẾU TỐ TỐI ƯU HOÁ CHĂN NUÔI HEO, GIA CẦM
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH VIÊM TEO MŨI TRUYỀN NHIỄM (PAR)
- 1 Nguyên nhân
Nguyên nhân gây bệnh gần đây phát hiện chủ yếu do 2 nhóm vi khuẩn:
- Nếu do Bordetella bronchiseptica thì gọi là viêm teo mũi truyền nhiễm lành tính.
- Nếu do Pasteurella Multocida thì gọi là viêm teo mũi truyền nhiễm ác tính: vi khuẩn sinh độc tố, nghiêm trọng, vĩnh viễn và thường đi kèm với tăng trưởng kém
Bệnh tiến triển và có sự tham gia của Corynebacterium pyogenes hay Mycoplasma hyorhinis.
Các yếu tố quan trọng để bùng phát bệnh:
- Chế độ dinh dưỡng, chăm sóc kém,
- Chuồng trại chật hẹp, mật độ nuôi quá đông,
- Hệ thống thông thoáng kém, nồng hộ NH3 trong chuồng cao.
- 2 Dịch tễ của bệnh
– Tuổi mắc: heo ở mọi lứa tuổi; Heo con dưới 3 tuần tuổi: thường mẫn cảm với vi khuẩn B. bronchiseptica hơn heo trưởng thành; vi khuẩn P, multocida gây bệnh cho cả heo con và heo thịt
- 3 Phương thức truyền lây
Bệnh lây chủ yếu qua hô hấp( do tiếp xúc trực tiếp hoặc qua các hạt bụi, giọt nước trong không khí) ngoài ra có thẩy lây qua đường tiêu hóa.
Heo mẹ là nguồn lây bệnh cho heo con thông qua hô hấp,
Những con heo mang trùng đóng vai trò quan trọng làm lây lan dịch bệnh trong đàn
- 4 Triệu chứng
Triệu chứng đầu tiên: ho, hắt hơi, và có dịch mũi chảy ra
Nái
- Không có dấu hiệu lâm sàng.
- Mũi biến dạng: xương hàm trên bị ngắn hơn so với hàm dưới
- Heo nái bị xuất huyết mũi vào thời kì thai cuối có thể ảnh hưởng đến thai
Heo con theo mẹ, heo cai sữa và heo choai
- Hắt hơi, hắt hơi ra máu, thở khụt khịt
- Chảy nước mắt thành dòng
- Mũi bị vẹo, co lại và nhăn nheo.
- Nước mũi chảy nhiều có dịch nhày, có mủ
- Tăng trọng và tăng trưởng hàng ngày giảm.
- Hệ số chuyển đổi thức ăn tăng lên.
- Gia tăng các bệnh đường hô hấp.
- 5 Bệnh tích
– Vách ngăn mũi biến dạng, vẹo hoặc nằm không đúng chỗ, teo sụn mũi mặt lưng và ,mặt bụng ở các mức độ khác nhau
– Xoang mũi có thể chứa dịch thủy thũng, dịch nhày hoặc mủ, có thể lẫn các vệt máu
– Xoang xung quanh mũi bị mỏng hơn hoặc hình dạng không bình thường
– Gan sưng to có màu vàng do thoái hóa mỡ, nặng dẫn đến suy gan
Vách ngăn mũi không đều
Xương mũi heo bị teo một bên
- 6 Chẩn đoán
Các dấu hiệu lâm sàng đặc biệt là lệch mõm.
Nuôi cấy từ mẫu ngoáy mũi và xét nghiệm huyết thanh học bằng phương pháo ELISA
Đánh giá xương mũi và vách ngăn thông qua kiểm tra tại lò mổ và mổ khám tại trại.
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi. Đầu chuồng, đầu trại phải có hố sát trùng , tiêu độc.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Kết hợp với các biện pháp diệt chuột, chim mang mầm bệnh
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Chủng vaccine
Hiện đã có vacxin phòng bệnh cho heo nái, heo con theo mẹ
– Tiêm 2 mũi vacxin lúc 6 và 2 tuần trước khi đẻ, tiêm nhắc lại tru
Bước 4: Dùng kháng sinh
Kháng sinh tiêm: NASHER QUIN liều 1ml/ 25kgP ; SUMAZINMYCIN liều 1ml/ 10-20kg P; TIOCEFUR liều 1ml/ 16kg P; OXYLONG 20% RETARD liều 1ml/10kg P.
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ; FLEXOPROFEN (ketoprofen) liều 1ml/33kg P
Kháng sinh trộn/ uống: pha nước uống SULTEPRIM liều 1g/35-1ml/ 1 lít nước; DOLINC liều pha nước 1ml/ 5-10kgP liệu trình liên tục 3-5 ngày; ACTISENTIN TS liều 1ml/ 4-8 kg P. Pha uống/ trộn liên tục 5-7 ngày
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn: Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông, bóng lông. Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT
ACTIVITON: Liều 1ml/ 10kg thể trọng bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể
CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P
VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng.
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Long đờm, giãn khí quản: Bromhexin
Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.
Tăng miễn dịch: AURASHIELD L được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Heo có triệu chứng lâm sàng của App được điều trị bằng phương pháp tiêm vì chúng không ăn hoặc uống nhiều, làm cho thuốc trộn thức ăn và pha nước uống phần lớn không có tác dụng.
Xử lý bằng phác đồ tiêm
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Kháng sinh tiêm: : NASHER QUIN liều 1ml/ 25kgP ; SUMAZINMYCIN liều 1ml/ 10-20kg P; TIOCEFUR liều 1ml/ 16kg P; OXYLONG 20% RETARD liều 1ml/10kg P. Tiêm liên tục trong vòng 5-7 ngày
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều1 ml/5-10 kg TT
Xử lý bằng phác uống
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Kháng sinh uống/ trộn: pha nước uống SULTEPRIM liều 1g/35-1ml/ 1 lít nước; DOLINC liều pha nước 1ml/ 5-10kgP liệu trình liên tục 3-5 ngày; ACTISENTIN TS liều 1ml/ 4-8 kg P. Pha uống/ trộn liên tục 5-7 ngày
Giải độc cấp: PRODUCTIVE HEPATO pha 0,1-1,0 ml/ L nước.
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml/ L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/tấn thức ăn.
- 9 Video bệnh
- 10 Video mổ khám
- 9 Video xử lý tại trại
Từ khóa
- mũi dị dạng, teo mũi, viêm teo mũi truyền nhiễm
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ