Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH ORT TRÊN GÀ (ORNITHOBACTERIUM RHINOTRACHEALE) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

BỆNH ORT TRÊN GÀ (ORNITHOBACTERIUM RHINOTRACHEALE) VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG TRỊ

Lượt xem276

Bệnh ORT (Ornithobacterium rhinotracheale) hay còn được gọi với những tên khác là bệnh viêm mũi, khí quản, phổi, túi khí, bệnh viêm phổi hóa mủ. Đây là bệnh khá phổ biến ở gia cầm, đặc biệt là ở gà.

Gà trong quá trình chăn nuôi có thể mắc phải một số bệnh khác nhau, trong đó bệnh ORT xuất hiện trong vài năm trở lại đây và khiến nông dân rất lo lắng. Vậy, bệnh ORT trên gà là gì? Điều trị bệnh ORT trên gà như thế nào để mang lại hiệu quả cao nhất?

1. Nguyên nhân gây bệnh ORT trên gà

Bệnh ORT là một bệnh hô hấp cấp tính do vi khuẩn Ornithobacterium rhinotracheale gây ra. Vi khuẩn tác động trực tiếp lên đường hô hấp và phổi của gà gây khó thở, ngáp, ho, chảy nước mắt mũi, phổi viêm hóa mủ tạo bã đậu hình ống.

Ornithobacterium rhinotracheale là trực khuẩn G (-), không di động, không sinh bào tử, sinh sản rất nhanh (chỉ cần 26 phút tạo ra một thế hệ mới), thời gian ủ bệnh 2-5 ngày.

Vi khuẩn ORT có sức kháng mạnh ở ngoài môi trường: Bị vô hoạt trong dung dịch acid formic 0,5% trong 15 phút; ở nhiệt độ 42°C chết trong 24 giờ; ở nhiệt độ 37°C sống được 1 ngày; ở nhiệt độ 22°C sống được 6 ngày; ở nhiệt độ 4°C sống được 40 ngày và ở nhiệt độ -12°C sống được hơn 150 ngày.

2. Dịch tễ của bệnh ORT

Mọi lứa tuổi đều mắc bệnh, gà lớn mắc bệnh cao hơn, thường xảy ra trên gà đẻ, gà thịt nuôi thả vườn. Với áp lực mầm bệnh ngày càng cao, gà thịt nuôi công nghiệp ngắn ngày cũng đã xuất hiện bệnh ORT.

Đặc biệt khi gà con nhiễm các bệnh do virus như bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IB), viêm thanh khí quản truyền nhiễm (ILT), bệnh sưng phù đầu do virus (APV) thì ORT có thể xảy ra khá sớm trên gà con 2 tuần tuổi

Tỷ lệ nhiễm bệnh 50-100%, tỷ lệ chết 5-20%, nếu kế phát các bệnh kế phát khác tỷ lệ chết tăng cao hơn.

3. Phương thức lây truyền bệnh ORT

Như đã nói ở trên, bệnh ORT ở gà xảy ra ở mọi lứa tuổi, nhưng hay gặp nhất là ở lứa tuổi gà giò và gà lớn, còn gà thịt thường mắc lúc 3 – 6 tuần, các loại gà khác thường từ 6 tuần tuổi trở lên.

Vì đây là một loại bệnh hô hấp nên còn đường lây truyền chủ yếu cũng là qua đường hô hấp. Bệnh thường lây truyền từ gà bệnh cho gà khỏe qua tiếp xúc trực tiếp như: gà bệnh hắt hơi làm chất tiết đường hô hấp chứa mầm bệnh bắn ra ngoài không khí, từ đó lây cho gà khỏe bằng đường hít thở.

Ngoài ra, bệnh ORT ở gà cũng có thể lây truyền qua gió, dụng cụ chăn nuôi, xe vận chuyển, động vật mang mầm bệnh hay con người cũng là một nhân tố trong sự lan truyền bệnh.

Từ đó, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể gà sinh sôi và phát triển ở niêm mạc đường hô hấp sau đó đến cư trú ở cơ quan đích là phổi, hai phế quản gốc và gây nên bệnh tích đặc trưng của bệnh ORT ở đó. Vậy để tìm hiểu rõ hơn triệu chứng và biểu hiện bệnh tích của bệnh ORT ở gà, ta tiếp tục theo dõi phần dưới đây nhé!

4. Triệu chứng của bệnh ORT

Gà thường mắc 3 – 6 tuần. Gà thở khó, khò khè, hắt hơi, vẩy mỏ, ngáp và rươn cổ để thở. Mũi có dịch viêm, thấy dịch viêm trên nền chuồng. Gà chết do không thở được (thiếu oxy). Tỷ lệ mắc bệnh rất cao 50-100%. Tỷ lệ chết và loại thải thấp 5-50%. Tỷ lệ đẻ giảm 10-30%.

Gà thường mắc 3 – 6 tuần. Gà thở khó, khò khè, hắt hơi, vẩy mỏ, ngáp và rươn cổ để thở. Mũi có dịch viêm, thấy dịch viêm trên nền chuồng. Gà chết do không thở được (thiếu oxy). Tỷ lệ mắc bệnh rất cao 50-100%. Tỷ lệ chết và loại thải thấp 5-50%. Tỷ lệ đẻ giảm 10-30%.

Sốt cao, mệt mỏi, xã cánh, giảm ăn

Chảy nước mũi, sưng mặt, viêm sưng mí mắt.

Ho, khó thở, ngáp liên tục

Chết nhanh

ORT gây đột tử trên gia cầm non do nhiễm trùng não

Trên gà đẻ thường xảy ra lúc gà đang đẻ, đạt đỉnh đẻ hoặc trước khi đẻ và thường ghép với coryza gây bệnh nặng hơn, gà giảm đẻ, trứng nhỏ, vỏ trứng xấu.

5. Bệnh tích của bệnh ORT

Phổi viêm hóa mủ tập trung hoặc rải rác trên bề mặt. Trong khí quản, phế quản và phế nang có dịch, mủ màu vàng. Túi khí viêm có bọt, có thể có mủ màu vàng.

6. Chẩn đoán bệnh ORT

Bệnh ORT có thể chẩn đoán bằng việc quan sát triệu chứng lâm sàng và bệnh tích mổ khám. Tuy nhiên, do bệnh có triệu chứng giống với bệnh viêm phế quản truyền nhiễm (IB – Infectious bronchitis) nên cần chẩn đoán phân biệt.

Ðể chẩn đoán chính xác phải dựa vào việc phân lập và giám định vi khuẩn trong phòng thí nghiệm.

Do vi khuẩn Ornithobacterium rhinotracheale có sức sống kém khi ra ngoài môi trường, nên khi nghi ngờ gà bị nhiễm bệnh phải gửi mẫu về phòng thí nghiệm càng sớm càng tốt. Vi khuẩn Ornithobacterium rhinotracheale có thể phân lập bằng thạch máu và xác định bằng các phản ứng sinh hóa. Việc kiểm tra bằng phương pháp PCR (polymerase chain reaction) cũng được ứng dụng trong công tác chẩn đoán bệnh và mang lại độ chính xác cao.

7. Kiểm soát bệnh ORT

Bước 1: Vệ sinh

  • Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
  • Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
  • Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

  • Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
  • Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Chủng vaccine

  • Vắc xin Ornitin Triple được sử dụng cho việc phòng ngừa bệnh gây ra bởi vi khuẩn Ornithobacterium rhinotracheale cho gà giống, gà đẻ và gà địa phương. Vắc xin này chứa những chủng ORT quan trọng và phổ biến nhất gây bệnh cho gà. Chủng lần đầu cho gà lúc 4-6 tuần tuổi, nhắc lại sau 3-4 tuần.

Bước 4: Dùng kháng sinh

  • Kháng sinh tiêm: Dùng NASHER QUIN liều: 1ml/10kg TT/ngày. Kết hợp với: SUMAZINMYCIN liều: 1ml/5kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
  • Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
  • Kháng sinh uống: Dùng GIUSE OS 200 liều: 1ml/10kg TT/ngày. Kết hợp với FLORICOL liều: 1ml/10kg TT/ngày. Uống liên tục 3-5 ngày.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

  • PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
  • ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
  • PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp kích lườn, bung lông, bật cựa. Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT
  • CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg P
  • VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng.

8. Xử lý bệnh ORT

Bước 1: Vệ sinh

  • Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
  • Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
  • Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

  • Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
  • Chất độn chuồng: Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

  • Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
  • Thông khí quản: AROLIEF pha 1ml/10 lít nước uống, cho uống liên tục đến khi hết triệu chứng.
  • Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.
  • Tăng miễn dịch: AURASHIELD L được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Bước 4:  Xử lý nguyên nhân bệnh ORT

Xử lý bằng phác đồ tiêm

  • Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
  • Kháng sinh tiêm: Dùng NASHER QUIN liều: 1ml/10kg TT/ngày. Kết hợp với: SUMAZINMYCIN liều: 1ml/5kg    TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
  • Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều1 ml/5-10 kg TT
  • Thông khí quản: AROLIEF pha 1ml/10 lít nước uống, cho uống liên tục đến khi hết triệu chứng

Xử lý bằng phác uống

  • Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
  • Kháng sinh uống: Dùng GIUSE OS 200 liều: 1ml/10kg TT/ngày. Kết hợp với FLORICOL liều: 1ml/10kg TT/ngày. Uống liên tục 3-5 ngày. Hoặc Dùng LINCOVET GDH liều: 1g/50kg TT/ngày. Kết hợp với PULMUSOL liều: 1g/35kg TT/ngày. Uống liên tục 3 ngày.
  • Thông khí quản: AROLIEF pha 1ml/10 lít nước uống, cho uống liên tục đến khi hết triệu chứng
  • Giải độc cấp: PRODUCTIVE HEPATO pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

  • ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
  • PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
  • PRODUCTIVE E.Se.Zn: Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp kích lườn, bung lông, bật cựa. Pha 1ml/2-4 lít nước     uống hoặc 1ml/20kg TT.
  • CALPHO: Bổ sung Canxi và Phospho tạo khung xương, chống cắn mổ Pha nước 1ml/1-2lít hoặc 1ml/10kg PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

Biên tập: Team Globalvet

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on google
Google+
Lượt xem276

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ