BỆNH KHÁC
3 YẾU TỐ TỐI ƯU HOÁ CHĂN NUÔI HEO, GIA CẦM
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH GIUN ĐŨA BÊ NGHÉ
- 1 Nguyên nhân
Bệnh do giun đũa Toxocara sống ký sinh trong tá tràng của bê gây ra. Thường xảy ra ở bê, nghé dưới 2 tháng tuổi. Bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa do bê nuốt phải trứng giun, hoặc có thể nhiễm từ mẹ qua nhau thai từ khi là bào thai. Giun trưởng thành hút các chất dinh dưỡng của vật chủ, đồng thời tiết ra các độc tố làm cho bê, nghé bị trúng độc, tiêu chảy và gầy, sút rất nhanh, thậm chí gây chết bê, nghé.
- 2 Dịch tễ của bệnh
Bệnh giun đũa bê nghé được phát hiện ở hầu hết các miền ở nước ta. Song nặng nhất là ở bê nghé miền núi. Và bệnh thường diễn ra vào vụ đông xuân.
Loài Toxocaris Vitulorum chỉ phát hiện ở bê nghé, hiếm khi thấy ở trâu bò.
Thường bê nghé 1 -3 tháng tuổi mắc nhiều.
Tỉ lệ nhiễm có thể lên tới 39,1%.
Chất mang mầm bệnh: trứng sau khi ra ngoài sẽ nhiễm lẫn vào thức an, nước uống bụi, bát nền chuồng được bê nghé nuốt vào đường tiêu hóa
Vòng đời: Giun trưởng thành (ở ruột non) > Trứng theo phân ra ngoài > Trứng cảm nhiễm > Bê nghé ăn vào ruột > Giun chưa trưởng thành di hành qua phổi, gan > Giun trưởng thành trong ruột bê nghé.
- 3 Phương thức truyền lây
Trứng sau khi ra ngoài sẽ nhiễm lẫn vào thức ăn, nước uống bụi, bát nền chuồng được bê nghé nuốt vào đường tiêu hóa, hoặc có thể nhiễm từ mẹ qua nhau thai từ khi là bào thai
- 4 Triệu chứng
Trong thời gian ấu trùng di hành bê, nghé có thể bị viêm phổi, ho, sốt. khi giun về cư trú ở ruột phát triển thành bệnh, bê nghé có dáng đi lù đù, chậm chạp, lưng cong, cúi đầu, đuôi cụp, thân nhiệt tăng cao 40-41 độ C
Bê nghé ăn ít hoặc bỏ ăn, nằm 1 chỗ, hơi thở yếu
Biểu hiện đau bụng: bê nghé nằm ngửa, dùng chân đạp vào bụng, dãy dụa, lắng nghe vùng bụng thấy tiếng sôi bụng
Tiêu chảy: ban đầu tiêu chảy, phân lổn nhổn, màu đen chuyển dần sang mầu vàng, có lẫn máu và chất nhờn, rồi chuyển sang màu vàng sẫm, cuối cùng có màu trắng. phân có mùi tanh khắm rất thối, nhiều nước dính ở hậu môn, xung quanh mông và khoeo chân
Thể trạng: gầy sút nhanh, lông xù niêm mạc nhợt nhạt mắt lờ đờ, mũi khô, hơi thở thối
- 5 Bệnh tích
Căn cứ vào triệu chứng lâm sàng và dịch tễ học: Bệnh thường thấy ở bê nghé. Sự biến đổi màu của phân (màu trắng), mùi khắm, ỉa “vọt cần câu”.
Để xác định chính xác bệnh: Kiểm tra phân bằng phương pháp phù nổi tìm trứng giun trong phân. Trứng giun khá tròn, vỏ ngoài dày, lỗ trỗ như tổ ong.
Mổ khám tìm giun trưởng thành ở ruột non.
- 6 Chẩn đoán
Căn cứ vào triệu chứng lâm sàng và dịch tễ học: Bệnh thường thấy ở bê nghé. Sự biến đổi màu của phân (màu trắng), mùi khắm, ỉa “vọt cần câu”.
Để xác định chính xác bệnh: Kiểm tra phân bằng phương pháp phù nổi tìm trứng giun trong phân. Trứng giun khá tròn, vỏ ngoài dày, lỗ trỗ như tổ ong.
Mổ khám tìm giun trưởng thành ở ruột non..
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi; ngoài chuồng : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi. Rắc vôi bột các khu vực chăn nuôi
Môi trường: Đảm bảo môi trường thông thoáng, không ẩm ướt
vệ sinh chuồng nuôi và môi trường chăn nuôi sạch sẽ, chăm sóc nuôi dưỡng con vật cho tốt, thu gom chất thải và ủ theo phương pháp sinh học để diệt trứng giun sán.
Không dùng phân tươi, nước thải chăn nuôi bón tưới trực tiếp cho đồng cỏ hoặc các cây làm thức ăn xanh cho trâu bò
Đối với trâu bò thả tự nhiên cần thả luân phiên từng cánh đồng hoặc từng khu vực
Chăm sóc, bồi dưỡng cho bò mẹ đủ sữa cho con bú, bồi dưỡng bê nghé tốt để tăng sức đề kháng bệnh.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: sử dụng các loại diệt/ phòng giun cho bê nghé
Cần tẩy giun cho bê nghé ở những vùng có bệnh theo định kỳ 20 ngày tuổi, 1 tháng tuổi.
IVERTIN : Liều tiêm dưới da cổ liều 0.2mg/kg P, tương đương 1ml/50kg P.
GENDAZEL: sử dụng đường uống liều 6ml/ 10 kg thể trọng
Bước 4: Dùng kháng viêm
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.
Tăng miễn dịch: AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.
Dùng thuốc điện giải: Pha nước cho uống, hoặc tiêm truyền chậm vào tĩnh mạch để bổ sung chất điện giải trong trường hợp con vật bị tiêu chảy nặng.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Sử dụng một số loại thuốc tiêu diệt sán lá gan như:
IVERTIN: Liều tiêm dưới da cổ liều 0.2mg/kg P, tương đương 1ml/50kg P.
GENDAZEL tiêu diệt giun tròn ;sử dụng đường uống liều 6ml/ 10 kg thể trọng
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Dùng thuốc diệt vi khuẩn bội nhiễm gây viêm ruột tiêu chảy: ENROFLON 10% hoặc FLORICOL
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.
Bước 5:Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
Từ khóa
- giun đũa bê nghé, giun đũa trên trâu bò, giun trên bê nghé, kí sinh trùng trên bên nghé
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ