BỆNH KHÁC
3 YẾU TỐ TỐI ƯU HOÁ CHĂN NUÔI HEO, GIA CẦM
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
DỊCH TẢ VỊT XẢY RA TRÊN NGAN
- 1 Nguyên nhân
Do một loại virus chứa AND thuộc Herpesvirut. Nó hoàn toàn khác với bệnh dịch tả cổ điển của heo và Newcastle trên gà
Virus chỉ có một chủng huyết thanh duy nhất nhưng do độc lực khác nhau nên người ta chia làm 3 nhóm: độc lực rất cao, độc lực trung bình và ít độc.
- 2 Dịch tễ của bệnh
Vịt, ngan, ngỗng, thiên nga và một số hoang cầm cùng nòi khác đều mắc.
Ngan cảm nhiễm khi tiếp xúc vs vịt bệnh
Lứa tuổi mắc bệnh:Có thể bị bất kỳ giai đoạn nào trong đời và có thể tái nhiễm.
Mùa vụ mắc bệnh: Bệnh thường xảy ra vào vụ xuân hè
- 3 Phương thức truyền lây
Đường lây trực tiếp do sự tiếp xúc giữa vịt khỏt
Ngan vịt khỏi bệnh thường mang virus tiếp tục gây bệnh cho những con khác
Nguồn lây bệnh nguy hiểm nhất là vịt trời, vì nó có thể mang mầm bệnh từ vùng này sang vùng khác trong đợt di cư theo mùa vụ
- 4 Triệu chứng
Thể quá cấp:
Bệnh xảy ra hết sức đột ngột, chết nhanh như cúm gia cầm mà không quan sát thấy các dấu hiệu lâm sàng nào bởi chủng virus dịch tả có độc lực quá cao.
Thể cấp tính:
Đây là thể bệnh phổ biến thường gặp ở trong thực tế chăn nuôi tại Việt Nam.
Ngan sốt cao trên 44©C, lờ đờ, ăn kém, ngại vận động bơi lội, cánh sã xuống,
Viêm kết mạc mắt: mắt chảy dịch, mí mắt sưng lên và dính lại
Ngan bệnh tiêu chảy phân xanh, xanh trắng, có mùi tanh, đôi khi có lẫn máu, xung quanh lỗ huyệt bẩn. Lúc này chúng bỏ ăn.
Đầu bị phù, nên một trong hai bên hoặc cả hai bên sưng to.
1 số ngan có biểu hiện thần kinh, tránh ánh sáng, khi xua đuổi, chúng chạy cả bằng khửu chân, mất tiếng kêu tự nhiên, đầu cúi chúi xuống đất.
– Ở ngan đực thấy sa dương vật và được phủ một lớp màng giả, ở ngan cái thấy giảm đẻ, thậm chí tắt đẻ, mất tiếng kêu khàn khàn
Sau 5-7 ngày bị bệnh thấy tiêu chảy càng mạnh, ngan bỏ ăn hoàn toàn, tiếng kêu lạc, thậm chí mất tiếng, bại chân, liệt cánh, gầy rộc, bắt đầu chết ồ ạt, tỷ lệ chết lên tới 100%.
Thể ẩn bệnh hay còn gọi thể mang trùng:
Đây là thể bệnh thường thấy ở vịt ngan lớn tuổi hoặc những đàn thủy cầm được tiêm phòng.
Thể bệnh này có các biểu hiện như thể cấp tính, nhưng ở mức độ nhẹ hơn gồm các triệu chứng rối loạn tiêu hóa, rối loạn hô hấp, viêm mí mắt, kết mạc mắt, giảm tăng trọng, giảm lượng trứng,…
- 5 Bệnh tích
Phù thũng và xuất huyết dưới da vùng ngực, mi mắt và vùng trán
Xoang bụng chứa nhiều dịch thẩm xuất màu vàng đục
Cơ tim nhợt nhạt như thịt luộc;Tim to, đầu tù. Trên bề mặt tim bị xuất huyết thành những vệt màu đỏ.
Gan có màu nâu nhạt, sưng tụ máu, xuất huyết, có những chấm hoại tử to bằng đầu đinh ghim
Lách teo lại mẫu màu, có những chấm hoại tử
Phổi bị phù nề.
Ruột bị viêm tiết dịch (cata).
Dạ dày bị viêm loét.
Vùng hầu, họng đều bị viêm loét tạo màng giả.
Đáng chú ý nhất là có xuất huyết điểm hoặc thành vệt ở cơ đùi, cơ ngực.
Thể mãn:
Vùng cổ và lưng bị trụi lông, để lộ ra các đám da đỏ tấy.
Gan và lách sưng to.
Xoang bụng chứa nhiều dịch thẩm xuất.
- 6 Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng:
Dựa vàng triệu chứng lâm sàng và mổ khám bệnh tích. Cần chẩn đoán phân biệt với một số bệnh như: viêm gan di virus, tụ huyết trùng vfa cúm gia cầm độc lực cao…
Chẩn đoán phi lâm sàng:
Chẩn đoán virus học: hiện nay có thể sử dụng kĩ thuật PCR có thể chẩn đoán nhanh chóng, phát hiện được virus trong mô bài của vịt bị mắc bệnh trong môi trường tế bào
Chẩn đoán huyết thanh học:
Có thể sự dụng 1 số loại phản ứng trung hòa để chẩn đoán nhanh chóng
Hoặc có thể sử dụng 1 số phản ứng huyết thanh học khác như: phản ứng miễn dịch huỳnh quang, phản ứng ELISA, phản ứng ngưng kết hồng cầu gián tiếp
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông; giảm mùi hôi chuồng
- Kiểm soát động vật mang trùng: chuột, muỗi giúp hạn chế lây lan mầm bệnh
- Thực hiện biện pháp chăn nuôi cùng vào cùng ra
- Tránh nhập ngan mới vào trại trong lúc dịch đang đe dọa
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Chủng vaccine
Chủ động tiêm phòng vacxin cho vịt, ngan lần 1 lúc vịt, ngan đạt 12- 15 ngày tuổi, lần hai sau đó 30 ngày. Nếu vịt, ngan được nuôi làm giống thì phải tiêm lần 3 trước khi đẻ 15- 20 ngày, Sau đó tiêm định kỳ 2 lần vào tháng 4 và tháng 10 hàng năm.
– Đối với ngan hướng thịt có thể sử dụng kháng thể để phòng cho ngan ngay từ tuần tuổi đầu tiên với liều 0.5-1ml/con, tiêm nhắc lại sau 10-14 ngày.
– Hạn chế chăn nuôi thả rông.
Bước 4: Dùng kháng sinh
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước
Kháng sinh tiêm phòng kế phát giảm ảnh hưởng các bệnh vi khuẩn lên hệ miễn dịch: NASHER AMX liều 1ml/10-20kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; SUMAZINMYCIN liều 1ml/15-20kg P; SILINGJEC liều 3-5mg/kg P hoặc Dùng ZITREX liều: 1ml/20kg P
Kháng sinh dạng trộn/ uống giảm ảnh hưởng các bệnh vi khuẩn lên hệ miễn dịch MOXCOLIS liều 1g/10kg P; DAMESU 250 liều 1g/12-17kg P; HEHMULIN 450 liều 900G/ tấn thức ăn. Trộn/ uống liên tục 3-5 ngày
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.
Tăng miễn dịch: AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Xử lý bằng phác đồ tiêm
Tiêm thẳng vacxin vào ổ dịch
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Kháng sinh tiêm phòng kế phát– giảm ảnh hưởng các bệnh vi khuẩn lên hệ miễn dịch: NASHER AMX liều 1ml/10-20kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; SUMAZINMYCIN liều 1ml/15-20kg P;
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Kháng sinh dạng trộn/ uống phòng các bệnh kế phát để giảm ảnh hưởng các bệnh vi khuẩn lên hệ miễn dịch MOXCOLIS liều 1g/10lg P; DAMESU 250 liều 1g/12-17kg P; HEHMULIN 450 liều 900G/ tấn thức ăn. Trộn/ uống liên tục 3-5 ngày
Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.
Bước 5:Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
Từ khóa
- dịch tả ngan
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ