Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÊN THỎ

BỆNH TỤ HUYẾT TRÙNG TRÊN THỎ

Lượt xem498
  • 1 Nguyên nhân

Pasteurella multocida là một trực khuẩn/cocobacillus nhỏ, Gram âm, ngắn.

Trong niêm mạc đường khí quản của thỏ thường có vi trùng Pasteurella tiềm sinh. Do tác động của môi trường như gió lùa vào, thời tiết thay đổi đột ngột, hay do thức ăn cho thỏ không đủ dinh dưỡng, bị bệnh kéo dài thì khi đó sức đề kháng của cơ thể giảm sút. Đây là cơ hội để loại vi trùng này có độc lực lớn hơn sẽ gây bệnh

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Loài mắc: thỏ nuôi và thỏ hoang dã đều mắc bệnh

Lứa tuổi mắc bệnh: thỏ trên 50 ngày tuổi, thỏ nái và thỏ sinh sản đặc biệt mẫn cảm với virus

Mùa mắc: quanh năm

Tỉ lệ mắc cao 90%

Bệnh tụ huyết trùng gà, heo cũng có thể lây lan sang cho thỏ và làm tăng độc lực cho tụ huyết trùng gây bệnh trên thỏ.

  • 3 Phương thức truyền lây

Thường qua đường hô hấp.

Sự lây truyền phát sinh chủ yếu thông qua tiếp xúc trực tiếp với dịch tiết mũi của thỏ bị nhiễm bệnh và có khả năng cao nhất khi viêm mũi gây ra hắt hơi và khí dung của dịch tiết.

Cũng có thể lây truyền qua đường sinh sản, cũng như theo chiều dọc ( trong tử cung ).

Dụng cụ thụ tinh có thể hoạt động như một vật trung gian truyền bệnh, đưa sinh vật vào sâu trong đường sinh sản và đồng thời làm tổn thương niêm mạc.

Pasteurella có thể có mặt trong dịch tiết tuyến vú. Thao tác và kiểm tra động vật sinh sản trong thời kỳ cho con bú cũng có thể đóng vai trò là trung gian truyền bệnh.

Tụ huyết trùng heo gà, cũng có thể lây lan sang thỏ và làm tăng độc lực cho tụ huyết trùng thỏ gây bệnh.

  • 4 Triệu chứng

Viêm mũi và viêm xoang

Dịch mũi có huyết thanh xuất hiện trước dịch tiết mủ màu trắng hoặc hơi vàng đặc trưng liên quan đến P. multocida . Dịch tiết dính vào lông xung quanh . lỗ mũi và , bởi vì thỏ chải chuốt bằng các bàn chân trước , đến các khía cạnh giữa của các bàn chân trước , nơi nó phủ lên và trở thành màu vàng xám khi khô

Hắt hơi liên tục , với dịch tiết buộc phải tống ra khỏi lỗ mũi .

Viêm kết mạc đây là biểu hiện phổ biến thứ hai

Nhiễm trùng ống lệ mũi có thể lan đến kết mạc . Dịch tiết làm tắc ống dẫn gây chảy nước mắt quá mức và bỏng da mặt , rụng lông và viêm da mủ . Nghe khí quản và lỗ mũi cho thấy tiếng ran và ran do dịch tiết ở đường hô hấp trên gây ra

Viêm tai giữa và trong

  • 5 Bệnh tích

Viêm phổi: Viêm phổi xảy ra ở khoảng 20% ​​số thỏ mắc bệnh đường hô hấp trên

Áp xe: Vết thương bị nhiễm trùng và nhiễm trùng máu là những con đường phổ biến để phát triển áp xe ở nhiều vị trí khác nhau nhưng phổ biến nhất là ở lớp dưới da của đầu và vai. Sự hiện diện của các vết sưng tấy dưới da chứa đầy dịch tiết màu kem và có thể có các đường rò dẫn lưu là điển hình của áp xe Pasteurella

Nhiễm trùng bộ phận sinh dục: Nhiễm trùng xảy ra do lây truyền qua đường tình dục. Viêm tử cung, viêm tinh hoàn, viêm mào tinh hoàn thường tiến triển thành áp xe. Thỏ cái có thể bị tiết dịch âm đạo từ huyết thanh đến mủ nhầy và/hoặc có tiền sử vô sinh.

Nhiễm trùng huyết: Thỏ bị nhiễm trùng huyết thường chết cấp tính mà không có dấu hiệu lâm sàng. Nhiễm khuẩn huyết có thể thứ phát sau viêm phổi hoặc viêm mũi, và xuất huyết thanh dịch và nội tâm mạc

  • 6 Chẩn đoán

Dựa vào các triệu chứng, bệnh tích điển hình của bệnh và dịch tễ từng vùng. Phân lập căn nguyên gây bệnh

Các phương pháp phát hiện huyết thanh học: phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch, phương pháp ELISA, kỹ thuật PCR, nhuộm gram, nuôi cấy vi khuẩn

  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi :

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông; giảm mùi hôi chuồng. Thường xuyên quét dọn, định kỳ tẩy uế, khử trùng chuồng nuôi, cọ rửa và tiêu độc máng ăn, máng uống và các dụng cụ chăn nuôi, quần áo bảo hộ… Sau mỗi đợt nuôi, phải vệ sinh chuồng trại và khử trùng tiêu độc, sau đó để trống chuồng. Thỏ mới mua về phải nuôi cách ly ở khu vực riêng 15 – 20 ngày trước khi nhập đàn. Phân, rác và chất thải trong chuồng cần được thu gom thường xuyên, đưa ra chỗ tập trung riêng để giữ chuồng luôn sạch sẽ. Hạn chế phương tiện, người và vật lạ vào khu vực chăn nuôi.

không nên nhốt thỏ trên chuồng gà, chuồng heo, vừa ngột ngạt, vừa có nguy cơ lây lan mầm bệnh từ gà sang thỏ

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi

Bước 3: Sử dụng vacxin phòng bệnh cho thỏ

Đây là biện pháp chủ động, tích cực và có hiệu quả nhất, 1 năm tiêm 2 – 3 lần tùy theo mục đích chăn nuôi và dịch tễ từng vùng. Lần 1 tiêm khi heo 45 – 50 ngày tuổi, sau đó tiêm nhắc lại cứ 6 tháng 1 lần.

Lưu ý: Những nơi thường xuyên có dịch xảy ra, cần tiêm vaccine nhắc lại 2 lần sau lần 1 khoảng 3 – 4 tuần, sau đó tiêm nhắc lại cứ 6 tháng 1 lần.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Khi phát hiện có thỏ bị tiêu chảy thì nên nuôi cách ly

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm: NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; ENROFLON liều 2,5-5mg/KG P

Tránh uống penicillin, ampicillin, amoxicillin và cephalosporin. Tránh lincomycin, clindamycin và erythromycin bằng bất kỳ đường nào.

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

Bước 5:Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on google
Google+
Lượt xem498

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ