Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH OVINE JOHNE (OJD)

BỆNH OVINE JOHNE (OJD)

Lượt xem472
  • 1 Nguyên nhân

OJD là một bệnh nhiễm trùng mãn tính của ruột. Điều này làm cho niêm mạc ruột dày lên và làm giảm khả năng hấp thụ thức ăn. Cừu bị ảnh hưởng cho thấy gầy mòn nghiêm trọng. Cừu sẽ ăn và uống bình thường cho đến khi chúng quá yếu để gặm cỏ. Đây được gọi là căn bệnh thầm lặng nhưng vô cùng tốn kém. Bệnh không thể chữa khỏi ở cừu

Dấu hiệu cổ điển của bệnh ở đàn cừu là một cái đuôi khác biệt với đám đông, bao gồm những con cừu trong tình trạng tồi tệ hơn những con còn lại trong đàn.

Hầu hết cừu không có dấu hiệu bị bệnh trong một thời gian dài sau khi nhiễm bệnh. Nhiều con cừu bị nhiễm bệnh mang vi khuẩn trong ruột và lây lan bệnh trước khi có dấu hiệu bệnh rõ ràng.

Bệnh Ovine Johnes (OJD) là do nhiễm vi khuẩn, Mycobacterium paratuberculosis . Bệnh ảnh hưởng đến cừu, gia súc, trâu, dê, lạc đà không bướu và hươu, gây gầy còm và cuối cùng là tử vong. Ở cừu vi khuẩn gây bệnh thuộc chủng S.

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Cừu có thể bị nhiễm bệnh ở mọi lứa tuổi, tuy nhiên cừu non dễ mắc bệnh hơn. Tính nhạy cảm cũng có thể bị ảnh hưởng bởi căng thẳng và sự hiện diện của các bệnh khác.

Cừu bị nhiễm bệnh thải vi khuẩn vào phân của chúng và làm ô nhiễm môi trường trước khi có dấu hiệu của OJD. Những con cừu khác bị nhiễm bệnh khi chúng ăn thức ăn hoặc nước bị nhiễm phân này.

Vi khuẩn gây ra OJD có thể tồn tại 12 tháng hoặc hơn trong môi trường thuận lợi, chẳng hạn như khu cắm trại của cừu và các khu vực đầm lầy hoặc ẩm ướt hơn của trang trại.

Cừu non cũng có thể bị nhiễm bệnh khi ở trong tử cung của cừu cái. Tuy nhiên, điều này có nhiều khả năng xảy ra hơn khi cừu cái có dấu hiệu của OJD.

  • 3 Phương thức truyền lây

Sự lây truyền chủ yếu qua đường tiêu hóa, xảy ra khi ăn phải phân từ môi trường, thức ăn hoặc nước bị ô nhiễm và ở động vật non qua tiếp xúc với núm vú bị nhiễm.

Bệnh có thể lây truyền qua việc tiêu thụ sữa hoặc sữa non của động vật bị nhiễm bệnh hoặc do nhiễm trùng trong tử cung.

  • 4 Triệu chứng

Các dấu hiệu điển hình của JD ở cừu bao gồm:

  • Cừu suy giảm thể trạng/không tăng trọng mặc dù được cung cấp đủ thức ăn/dinh dưỡng và kiểm soát ký sinh trùng, và thường chết trong khoảng thời gian 12 tuần.
  • Đi sau, chậm lại phía sau trong đàn.
  • Cừu bị nhiễm OJD có thể mất từ ​​ba đến năm năm để nhận biết dấu hiệu nhiễm trùng.Các dấu hiệu của OJD ở động vật bị nhiễm bệnh thường được kích hoạt bởi các yếu tố căng thẳng như cừu con, tập hợp, cắt cỏ.
  • 5 Bệnh tích

Cừu không còn mỡ bụng bên trong mặc dù cho ăn nhiều.

Có sự dày lên của đoạn cuối hỗng tràng, hồi tràng và van hồi manh tràng.

Dây bạch huyết khá là rõ ràng.

  • 6 Chẩn đoán

Bằng các chẩn đoán qua triệu chứng bệnh tích phía trên chúng ta có thể sử dụng các phương pháp trong phòng thí nghiệm.

Trong phòng thí nghiệm:

Có thể sử dụng phương pháp xét nghiệm phân bằng xét nghiệm PCR Johnes

Ngoài ra có thể sử dụng phương pháp xét nghiệm máu, để phát hiện ra các kháng thể đã được thiết lập để chống lại nhiễm trùng OJD.

  • 7 Kiểm soát

Quản lý đàn

Các bước chính trong quản lý đàn bao gồm:

  • Tiêu hủy bất kỳ con cừu nào có dấu hiệu ban đầu của OJD chẳng hạn như gầy mòn (vì những con vật này sẽ thải ra nhiều vi khuẩn nhất).
  • Tiêu diệt toàn bộ đàn nếu có dấu hiệu đáng kể của bệnh.
  • Tránh ăn trên mặt đất.
  • Tránh để cừu con trong bãi giữ (vì chúng có khả năng bị nhiễm vi khuẩn nặng)
  • Sử dụng bãi di động cho cừu non.
  • Đảm bảo dinh dưỡng tốt cho đàn cừu để tối đa hóa nguồn sữa và giảm chăn thả sớm cho cừu.

Quản lý bãi

Chuẩn bị bãi chăn nuôi ít ô nhiễm cho cừu cái và cừu cai sữa, vì cừu con dễ bị nhiễm bệnh nhất. Điều này sẽ làm giảm thách thức nhiễm trùng.

Đồng cỏ có rủi ro thấp hơn bao gồm:

  • Những bãi chăn thả chỉ có cừu được tiêm phòng OJD
  • Bãi chăn thả đàn có rủi ro thấp (cừu dưới 12 tháng tuổi, đàn đã được thử nghiệm)
  • Bãi cỏ cắt cho cỏ khô
  • Các bãi đã bị phá hủy trong ít nhất sáu tuần, đặc biệt là vào mùa hè

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi

Dọn sạch đồng cỏ bị ô nhiễm, chú ý nguồn nước cũng có thể bị ô nhiễm

Bệnh chưa có hướng xử lí tốt hiện nay. Nâng cao sức đề kháng cho con vật bằng các sản phẩm sau:

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

ACTIVITON Liều 1ml/ 10kg thể trọng bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể

VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi

Hóa chất dùng để ngâm chân điều trị cho cừu

  • Zinc sulphate 10% – 1kg cho 9 lít nước (an toàn hơn và nhẹ nhàng hơn trên cừu)
  • Formalin 5% – 1 phần formalin với 19 phần nước

Hướng dẫn điều trị bệnh:

  • Gọt
  • Ngâm chân 15 phút (trong vòng 4 giờ sau khi gọt)
  • 15 phút trên thanh, lưới hoặc bê tông khô
  • 1 giờ trên một khu vực khô sạch

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Hạ sốt-giảm đau: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Xử lý bằng phác đồ tiêm

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

Kháng sinh tiêm phòng kế phát giảm ảnh hưởng các bệnh vi khuẩn lên hệ miễn dịch: NASHER AMX liều 1ml/10-20kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN  Liều 2ml/25kgP; SUMAZINMYCIN liều 1ml/15-20kg P.

Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

Bước 5:Tăng cường sức đề kháng

ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.

PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước    uống hoặc 1ml/20kg TT.

PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ