BỆNH KHÁC
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH ĐẬU GÀ – FOWL POX
BỆNH HỒNG LỴ TRÊN HEO.
- 1 Nguyên nhân
Bệnh hồng lị do xoắn khuẩn Brachyspira hyodysenteria, gram âm
Sức đề kháng: tồn tại lâu trong phân ẩm; một số chất sát trùng loại bỏ được: phenol và sodium
Xoắn khuẩn chui qua được niêm mạc dạ dày, không bị ảnh hưởng bởi acid dạ dày
- 2 Dịch tễ của bệnh
Lứa tuổi mắc bệnh: Heo ở mọi lứa tuổi đều mắc nhưng heo cai sữa và heo 8-16 tuần tuổi, heo thịt(>30kg) bị mắc nặng nhất.
Tỉ lệ bệnh có thể đến 75; tỉ lệ chết có thể đến 25%.
Vi khuẩn thường xuyên xuất hiện ở: phân của heo sau cai sữa 10-24 ngày; heo thịt trưởng thành và heo trưởng thành ít hơn.
- 3 Phương thức truyền lây
Trực tiếp: heo mang bệnh sang heo khỏe; do heo ăn phải phân có chứa mần bệnh
Vector:
- Thông qua vector động học: vật dụng chăn nuôi, giày ủng, nhân công, phương tiện vận chuyển , cám thừa từ những chỗ các con nhiễm bệnh.
- Thông qua phân do hệ thống liên kết giữa các chuồng; do hệ thống máng uống, nước, chất thải chăn nuôi.
- Thông qua vector sinh học: chuột, chim, côn trùng khiến bệnh lây lan rộng hơn.
- 4 Triệu chứng
Thể cấp tính:
Heo sốt cao 40 – 40,5°C; đuôi luôn ngoáy, đau bụng lưng cong vồng lên, một vài vùng da mỏng ửng đỏ, heo bỏ ăn;
Sau đó heo bắt đầu tiêu chảy (đây là triệu chứng thường gặp nhất), trong phân có chất nhầy lẫn máu và mảnh hoại tử ruột màu trắng làm cho phân có màu vàng xá;
Tiêu chảy kéo dài dẫn đến mất nước, làm heo trở nên gầy yếu, hốc hác, lông xù, đuôi cụp, dính bết phân và thường tách bầy.
Thể mạn tính:
Sau khi heo mắc bệnh ở thể cấp tính khoảng 1 tuần thì chuyển sang thể mạn tí;
Heo hết sốt và bớt tiêu chảy, hiện tượng tiêu chảy kèm xuất huyết xảy ra cách ngày, lúc bị lúc không, phân có chứa máu đen nên vì thế còn được gọi là Bệnh tiêu chảy phân đen;
Heo ăn kém, gầy và chết dần do mất nước;
Các heo mắc thể mạn tính thường là nguồn bệnh và là nguyên nhân gây lây lan bệnh cho các đàn heo khác trong trại chăn nuôi.
- 5 Bệnh tích
Phù thành ruột già và màng treo ruột, hạch màng treo ruột bị sưng lên;
Lớp niêm mạc bị sưng, mất của các nếp gấp đặc trưng, được bao phủ bởi lớp nhầy và fibrin lẫn máu;
Chất chứa trong lòng ruột có chứa dịch nhầy;
Có sự xuất hiện màng giả, fibrin và có lẫn máu;
- 6 Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng:
Heo chết do hồng lị thường hốc hác, gầy gò do mất nước, lông khô, dựng lên, có phân bamsm ở hậu môn
Điển hình là viêm ruột xuất huyết màng nhày lan rộng
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh: viêm hồi tràng; bệnh do salmonella; bệnh do giun tóc
Gửi mẫu nghi ngờ đến các trung tâm phòng thí nghiệm để làm xét nghiệm chẩn đoán càng sớm càng tốt:
- Chẩn đoán vi khuẩn học
- Ngưng két nhanh trên kính
- Huỳnh quang miễn dịch (FAT)
- Nhuộm đặc biệt
- Chẩn đoán bằng phương pháp PCR
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
- Kiểm soát động vật mang trùng: chuột
- Hạn chế làm heo stress
- Kiểm tra nguồn nước cho heo uống và nước dùng để tắm, vệ sinh cho heo, tránh để heo uống phải nước bị ô nhiễm gây loạn khuẩn đường ruột
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ;
Bù nước: T.C.K.C/ VITROLYTE cung cấp nước cho heo nhằm tránh mất nước. Pha nước 2-3g/1lít.
Bước 4: Dùng kháng sinh
Kháng sinh tiêm: ZITREX ( Azithromycin 10%) liều 1ml/20-40kgP; TIACYCLINE ( Doxycycline 10%; Tiamulin 10%) liều 1-2ml/25kg P; ENROFLON 10% INJ Liều tiêm bắp 5mg/kg P. Liệu trình 2-3 ngày
Xử lý tổng đàn bằng kháng sinh trộn:
Phác đồ 1: Dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.
Phác đồ 2: Dùng DAMESU 200 liều 1-2kg/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.
SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước
ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.
PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ;
Bù nước: T.C.K.C/ VITROLYTE cung cấp nước cho heo nhằm tránh mất nước. Pha nước 2-3g/1lít.
Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.
Tăng miễn dịch: AURASHIELD L được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Kháng sinh tiêm: ZITREX ( Azithromycin 10%) liều 1ml/20-40kgP; TIACYCLINE ( Doxycycline 10%; Tiamulin 10%) liều 1-2ml/25kg P; ENROFLON 10% INJ Liều tiêm bắp 5mg/kg P. Liệu trình 2-3 ngày
Xử lý tổng đàn bằng kháng sinh trộn:
Phác đồ 1: Dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.
Phác đồ 2: Dùng DAMESU 200 liều 1-2kg/1 tấn thức ăn. Kết hợp với: MOXCOLIS liều pha với cám cháo 1g/10kg P. Trộn thức ăn hoặc cho uống liên tục 10-14 ngày.
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 1ml/10kgP
SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước
ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.
PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước
- 9 Video bệnh
- 10 Video mổ khám
- 9 Video xử lý tại trại
Từ khóa
- bệnh do xoắn khuẩn trên heo, hồng lị heo, phân xi măng, tiêu chảy phân xi măng
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ