BỆNH KHÁC
3 YẾU TỐ TỐI ƯU HOÁ CHĂN NUÔI HEO, GIA CẦM
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH DỊCH TẢ LOÀI NHAI LẠI (PPR)
- 1 Nguyên nhân
Pestedes Petits Ruminants, còn được gọi là dịch tả loài nhai lại là một bệnh rất dễ lây lan ở dê, cừu và động vật nhai lại nhỏ hoang dã do vi rút Pestedes petits gây ra.
Vi rút Pestedes petits ở động vật nhai lại không lây nhiễm sang người và không phải là bệnh lây truyền từ động vật sang người.
Là virus có vỏ bọc , sức đề kháng thấp trong môi trường tự nhiên. Có thể bất hoạt ở nhiệt độ 50 độ C. Rượu, ete và chất tẩy rửa thông thường có thể tiêu diệt virus , Phenol và NaOH 2% tiêu diệt hiệu quả.
- 2 Dịch tễ của bệnh
Loài mắc: dê cừu, động vật nhai lại nhỏ, dê dễ mắc bệnh hơn cừu, triệu chứng lâm sàng nặng hơn.
Mùa mắc: quanh năm nhưng hay xảy ra vào mùa mưa, mùa khô lạnh
Tỉ lệ mắc bệnh: có thể hơn 60%
Tỉ lệ chết có thể lên đến hơn 50%
Trên thế giới đây được coi là bệnh phải báo cáo
- 3 Phương thức truyền lây
Chủ yếu qua đường hô hấp và tiêu hóa
Phương thức truyền lây chủ yếu là truyền lây trực tiếp: từ dê cừu bệnh, dịch mũi, phân, nước virut và các chất bài tiết, thức ăn, nước uống,…
Lây truyền gián tiếp có thể qua tiếp xúc với chuồng trại và đồng cỏ, đôi khi lây qua không khí nếu mật độ chăn nuôi cao
- 4 Triệu chứng
Thể nhẹ: sốt, tương tự như triệu chứng cảm lạnh
Thể chuẩn:
Sốt, cơ thể lên đến 40-41 độ, kéo dài 3-8 ngày
Tăng tiết nhiều dịch mũi và miệng
Tiêu chảy nặng, chứa máu, mất nước nghiêm trọng, giảm cân
Ho thở bất thường
Đôi khi loét miệng, viêm phổi, phế quản
Cừu mang thai có thể bị sảy thai
Thể cấp tính: Ít xảy ra, chết cấp tính sau 1-2 ngày sau nhiễm bệnh
- 5 Bệnh tích
Niêm mạc miệng và mũi bị sói mòn và hoại tử
Viêm phế quản phổi
Viêm ruột hoại tử hoặc xuất huyết ở manh tràng, trực tràng và đại tràng, xuất huyết giống như dải sọc ngựa vằn
Hạch bạch huyết phù nề, sưng
Lách to và có thể hoại tử
- 6 Chẩn đoán
Ngoài dựa vào triệu chứng bệnh tích của bệnh chúng ta có thể sử dụng phương pháp trong phòng thí nghiệm
Các phương pháp phát hiện huyết thanh học: Việc phát hiện kháng thể có thể sử dụng xét nghiệm (ELISA)
Các phương pháp phát hiện căn nguyên: Khuếch tán miễn dịch trên gel agar, xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên kết với enzyme bắt giữ kháng nguyên (ELISA), (RT-PCR), việc xác định trình tự axit nucleic của sản phẩm PCR có thể được sử dụng để định loại vi-rút.
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi :
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông; giảm mùi hôi chuồng
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi
Không nhập dê cừu từ vùng có dịch, đặc biệt từ chợ buôn bán dê cừu sống
Phải cách ly trước khi cho vào đàn trong trại
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Hạ sốt-giảm đau: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Xử lý bằng phác đồ tiêm
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Kháng sinh tiêm phòng kế phát– giảm ảnh hưởng các bệnh vi khuẩn lên hệ miễn dịch: NASHER AMX liều 1ml/10-20kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp. NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; SUMAZINMYCIN liều 1ml/15-20kg P.
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Bước 5:Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn: Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
Từ khóa
- dịch tả cừu, dịch tả loài nhai lại
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ