Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH E.COLI SƯNG PHÙ ĐẦU TRÊN HEO

BỆNH E.COLI SƯNG PHÙ ĐẦU TRÊN HEO

Lượt xem314
  • 1 Nguyên nhân

Do một số chủng Ecoli trực khuẩn đường ruột, gram âm gây bệnh

  • 2 Dịch tễ của bệnh

Thường là con khỏe nhất trong đàn bị mắc đầu tiên, sau đó lây lan sang các con khác

  • Lứa tuổi mắc bệnh:  Heo cai sữa giai đoạn 1-2 tuần sau cai sữa: 4-12 tuần tuổi
  • Tỉ lệ mắc: trung bình 30-40%; tỉ lệ chết cao 50-90%
  • Quá trình diễn biến nhanh và kết thúc cũng nhanh: trung bình khoảng 1 tuần
  • Mùa mắc: quanh năm
  • 3 Phương thức truyền lây

Heo khỏe tiếp xúc với heo bị bệnh qua: thức ăn, nước uống

  • 4 Triệu chứng

Con to nhất trong đàn dễ mắc bệnh

Giảm, bỏ ăn; lười vận động

Heo ốm có tiếng kêu khan dần

Có dấu hiệu thần kinh, đi vòng vòng, co giật hoặc nhai nằm 1 bên và đạp chân kiểu bơi chèo hoặc chạy chay, liệt hoặc nằm úp lên 4 chân

Sưng phù mắt. mí mắt sưng mọng

Khi Heo xuất hiện hiện tượng lạc giọng hoặc mất tiếng kêu thì heo sẽ chết ngay sau khi đó

  • 5 Bệnh tích

Đây là những đặc điểm quan trọng hỗ trợ cho việc chẩn đoán và theo dõi sự lây nhiễm trên đàn heo.

Phù mí mắt, đầu và mắt sưng to

Hạch và nội tạng sưng phù

  • 6 Chẩn đoán

Phương pháp chẩn đoán lâm sàng

Kết hợp xem xét cả dịch tễ và triệu chứng của con vật: xảy ra đôi svowis heo sau cai sữa; thường xuất hiện ở heo to nhất nhì đàn; có triệu chứng thần kinh; sưng đầu và mí mắt. Ngoài ra để chẩn đoán chính xác hơn nên mổ khám con vật để xác định bệnh

Ngoài ra cần phải phân biệt với một số bệnh: tiêu chảy heo sơ sinh do vsv khác; nhiếm trùng huyết; liên cầu,…

Phương pháp chẩn đoán phi lâm sàng

Khi có dấu hiệu nghi mắc bệnh, để xác định bệnh chính xác hơn, chúng tha đưa mẫu lên phòng thí nghiệm, bệnh viện dể xác định mầm bệnh thông qua:

  • Phản ứng phân lập, ngưng kết nhanh/ chậm
  • Phản ứng PCR
  • 7 Kiểm soát

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3:  Chủng vaccine

Tiêm vacxin phòng bệnh cho nái từ 2-5 tuần trước khi sinh:

Tiêm Vaccine TOBACOLI cho heo nái 2ml/con 5 tuần trước khi sinh.

Tiêm Vaccine TOBACOLI 1ml/con vào ngày thứ 14 để phòng bệnh tiêu chảy và bệnh sưng phù đầu do E.coli.

Bước 4: Dùng kháng sinh

Kháng sinh tiêm: NASHER AMX (amoxicillin 15%) liều 1ml/10kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp ;

NASHER QUIN ( Ceftinome 25%) liều 2ml/25kgP; ENROFLON 10% INJ ( Enrofloxacin 10%) liều 1ml/15-20kg P.

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ;

Kháng sinh trộn/uống: FLORICOL ( Flophenicol 10%) liều 1ml/ 20kg P; YENLISTIN 40% (colistin 8*10^6 IU) liều 1g/ 80-200kg P); MOXCOLIS ( Amoxycilin: 12%; colistin 10^6 IU) 1g/10lg P; SULTEPRIM liều: 1ml/1-2 lít nước uống. Liệu trình 3-5 ngày. Hoặc dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn.

Bước 5: Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

  • 8 Xử lý bệnh

Bước 1: Vệ sinh

Khu vực chăn nuôi : Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.

Ngoài chuồng nuôi : Rắc vôi bột sung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.

Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.

Bước 2: Sát trùng

Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).

Rắc NOVA X DRY  lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.

Bước 3: Xử lý triệu chứng

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ;

Giải độc cấp: SORAMIN/LIVERCIN giúp tăng cường chức năng gan-thận và giải độc, pha 1ml/1-2lít nước uống.

Tăng miễn dịch: AURASHIELD L được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.

Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh

Kháng sinh tiêm: NASHER AMX (amoxicillin 15%) liều 1ml/10kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp ;

NASHER QUIN ( Ceftinome 25%) liều 2ml/25kgP; ENROFLON 10% INJ ( Enrofloxacin 10%) liều 1ml/15-20kg P.

Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc PARADISE liều 1g/ 1-2l nước ;

Kháng sinh trộn/uống: FLORICOL ( Flophenicol 10%) liều 1ml/ 20kg P; YENLISTIN 40% (colistin 8*10^6 IU) liều 1g/ 80-200kg P); MOXCOLIS ( Amoxycilin: 12%; colistin 10^6 IU) 1g/10lg P; SULTEPRIM liều: 1ml/1-2 lít nước uống. Liệu trình 3-5 ngày. Hoặc dùng HEHMULIN 450 liều 900g/1 tấn thức ăn.

Bước 5:  Tăng cường sức đề kháng

ACTIVITON: Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 2.5-10 ml/con.

SORAMIN/LIVERCIN: Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước

ZYMEPRO: Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.

PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ