Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
BỆNH GIUN SÁN Ở DÊ, CỪU

BỆNH GIUN SÁN Ở DÊ, CỪU

Lượt xem10

1. Nguyên nhân gây bệnh

– Bệnh giun sán trên dê do các loại ký sinh trùng như giun tròn, giun móc và sán lá gan gây ra. Cụ thể như sau:

+ Ấu trùng giun tròn và giun móc: Tồn tại trong đất bẩn, cỏ, thức ăn hoặc nước uống bị nhiễm mầm bệnh. Dê thường nhiễm bệnh khi ăn phải thức ăn hoặc uống nước ô nhiễm.

+ Sán lá gan: Phát triển ở các vùng có nước đọng như ao hồ, mương rãnh hoặc trong các khu vực đồng cỏ ngập nước. Trứng sán sau khi ra ngoài theo phân dê sẽ nở thành ấu trùng và bám vào cỏ, nước.

+ Môi trường ẩm thấp, vệ sinh kém: Là điều kiện thuận lợi để các ấu trùng phát triển mạnh, lây lan trong đàn dê.

2. Triệu chứng lâm sàng

– Giai đoạn đầu (nhiễm nhẹ):

+ Ăn uống kém: Dê giảm lượng thức ăn hàng ngày.

+ Thiếu máu nhẹ: Niêm mạc mắt và miệng nhợt nhạt.

+ Phân lỏng, tiêu chảy: Có thể thấy phân nhão, mùi hôi, lẫn nhầy hoặc máu.

+ Gầy yếu dần: Dê sụt cân mặc dù vẫn ăn nhưng khả năng hấp thu dinh dưỡng kém.

– Giai đoạn bệnh tiến triển nặng:

+ Thiếu máu rõ rệt: Niêm mạc mắt, môi trắng bệch. Da khô, lông xù, lông rụng nhiều.

+ Bụng trướng nước: Sán lá gan gây tổn thương gan dẫn đến tích nước trong ổ bụng và vùng dưới da.

+ Sưng hàm dưới: Xuất hiện hiện tượng “hàm ếch” do tích dịch dưới hàm. Đây là biểu hiện điển hình khi dê mắc sán lá gan nặng.

+ Đau bụng: Dê có biểu hiện khó chịu, thường nằm một chỗ, ít vận động.

+ Phân nhão hoặc có lẫn ấu trùng giun: Có thể quan sát thấy ấu trùng hoặc các đốt sán trong phân dê.

3. Tác hại của bệnh

– Bệnh giun sán nếu không được điều trị kịp thời có thể gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng như:

– Thiếu máu trầm trọng: Làm cho dê suy yếu, gầy còm, giảm sức đề kháng.

– Rối loạn tiêu hóa kéo dài: Tiêu chảy, hấp thu dinh dưỡng kém, giảm tốc độ tăng trưởng.

– Tổn thương gan: Đặc biệt khi nhiễm sán lá gan, gan bị hủy hoại dẫn đến rối loạn chức năng gan và suy nhược cơ thể.

– Giảm năng suất sinh sản:

+ Dê cái: Sẩy thai, đẻ non, hoặc con non yếu ớt.

+ Dê đực: Giảm khả năng phối giống.

– Tăng tỷ lệ tử vong: Đối với dê con hoặc dê trưởng thành suy yếu nặng.

4. Phương pháp phòng bệnh

– Vệ sinh chuồng trại:

+ Giữ chuồng trại khô ráo, sạch sẽ: Thường xuyên dọn dẹp phân, rác thải và vệ sinh nền chuồng.

+ Xử lý phân đúng cách: Thu gom và ủ phân hoặc xử lý bằng hóa chất để diệt trứng và ấu trùng giun sán.

+ Quản lý nguồn nước: Không cho dê uống nước ao hồ hoặc nước bẩn chưa qua xử lý.

– Chăn thả và thức ăn:

+ Không chăn thả dê ở các vùng cỏ ngập nước, ao hồ hoặc khu vực có nước đọng.

+ Phơi khô cỏ trước khi cho dê ăn để tiêu diệt ấu trùng giun sán.

+ Bổ sung thức ăn giàu dinh dưỡng và khoáng chất để tăng sức đề kháng cho dê.

– Tẩy giun định kỳ:

+ Thực hiện tẩy giun cho dê định kỳ 3-6 tháng/lần, đặc biệt là dê con và dê cái mang thai.

+ Sử dụng các loại thuốc tẩy giun phù hợp:

    • Levamisole: Phòng và trị giun tròn, giun móc.
    • Albendazole hoặc Ivermectin: Diệt giun tròn, giun lươn và một số loại sán. Như các sản phẩm: CLOSANBEL 10%, IVERTIN liều 1ml/ 50kg TT
    • GENDAZEL: Đặc trị sán lá gan.

5. Phương pháp điều trị bệnh

– Dùng thuốc tẩy giun:

+ Giun tròn và giun móc: Sử dụng : CLOSANBEL 10%, IVERTIN liều 1ml/ 50kg TT

+ Sán lá gan: GENDAZEL: ngoài chống lại sán lá gan trưởng thành và sán lá gan non 6 tuần tuổi trở lên, chúng còn có thể tiêu diệt giun tròn hút máu và một số loài chân đốt

– Chăm sóc hỗ trợ:

+ Bù nước và điện giải: Nếu dê tiêu chảy kéo dài, có thể bổ sung SUPER C 100, T.C.K.C(nước điện giải) để bù nước.

+ Vitamin và khoáng chất: Tiêm hoặc cho uống vitamin A, D, E, B-complex và các chất khoáng để giúp dê hồi phục sức khỏe. Bằng việc sử dụng các sản phẩm như: VITROLYTE, PRODUCTIVE FOTRE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.

+ Nâng cao thể trạng: Kết hợp bổ sung thức ăn giàu dinh dưỡng như cỏ non, hạt ngũ cốc hoặc các loại thức ăn bổ sung.

 

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on linkedin
LinkedIn
Share on google
Google+
Lượt xem10

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ