- Nguyên nhân
Một số loại kháng sinh đường uống làm mất cân bằng hệ vi sinh vật và tạo điều kiện cho vi khuẩn gây bệnh sinh sôi nảy nở gây bệnh.
Thỏ non bao giờ cũng dễ mắc bệnh tiêu chảy và những tác động cũng cao hơn
- Triệu chứng lâm sàng
Các triệu chứng điển hình các bạn cần chú ý
Chán ăn, giảm hoạt động
Tiêu chảy phân nước màu nâu, có thể tiến triển thành tiêu chảy xuất huyết .
Hạ thân nhiệt, mất nước
Nằm nghiêng
Giảm cân
Co giật, suy sụp, chết đột ngột hoặc nhanh chóng.
Có thể chết
- Bệnh tích
Phân lỏng chảy ra từ hậu môn và nhuộm màu đáy chậu.
Viêm và sung huyết manh tràng; các phần khác của ruột cũng có thể bị ảnh hưởng.
Xuất huyết xuất huyết hoặc bầm máu lan rộng trên bề mặt thanh mạc của manh tràng.
Chất trong manh tràng rất lỏng và có thể chứa khí.
Xuất huyết hoặc loét có thể được nhìn thấy trên bề mặt niêm mạc của manh tràng.
Lớp dưới niêm mạc có thể dày lên và phù nề.
- Các vấn đề cần lưu ý
Đối với thỏ khi sử dụng kháng sinh cần lưu ý:
Dùng kháng sinh đường uống có nguy cơ cao hơn dùng đường tiêm.
Ví dụ, Penicillin được báo cáo là gây độc tố ruột Enterotoxemia (Clostridiosis) khi dùng đường uống, nhưng chúng an toàn khi dùng đường tiêm.
Clindamycin, Lincomycin và Ampicillin đường uống có nguy cơ gây tiêu chảy cao. Mặt khác, Enrofloxacin và Trimethoprim/Sulfonamide (Trimethoprim/sulfamethoxazole; Trimethoprim/sulfadiazine) là một trong những lựa chọn an toàn nhất.
Thỏ được nuôi trong điều kiện chăn nuôi có nhiều khả năng mắc bệnh tiêu chảy liên quan đến kháng sinh hơn thỏ cưng.
- Danh mục kháng sinh an toàn sử dụng
An toàn qua đường miệng và đường tiêm
Doxycycline
Enrofloxacin
Marbofloxacin
Metronidazol
Oxytetracyclin
Trimethoprim/sulfonamide( Trimethoprim/sulfamethoxazole; Trimethoprim/sulfadiazine) .
An toàn qua đường tiêu hóa nhưng KHÔNG an toàn với các đường dùng khác
Gentamicin: mặc dù nó có thể gây độc cho thận khi dùng ngoài đường tiêu hóa, nhưng tiêu chảy liên quan đến kháng sinh thường không được báo cáo.
An toàn TRỪ sử dụng qua đường tiêu hóa
Amoxicillin
Ampicillin.
Cephalosporin.
Penicilin .
Streptomycin
KHÔNG an toàn theo bất kỳ đường nào
Cefoperazon/sulbactam.
Clindamycin.
Erythromycin Erythromycin .
Lincomycin.
Piperacillin
- Chẩn đoán
Khám lâm sàng.
Xét nghiệm phân: nhuộm Gram, soi phân, nuôi cấy.
Phân tích máu.
Hình ảnh, chẳng hạn như chụp X quang.
- Kiểm soát bệnh
Bước 1: Chăm sóc
Giữ gìn khu vực chăn nuôi thỏ được ấm áp. Những lúc bên ngoài trời mưa to gió lớn, và đêm lạnh lẽo thì nên buông rèm sáo để môi trường sống của thỏ được ấm áp. Tránh làm cho thỏ lo sợ. Không nên thay đổi thức ăn đột ngột. Khẩu phần ăn phải có chất xơ và thức ăn phải hợp vệ sinh.
Bước 2: Sử dụng kháng sinh
Tính toán chính xác liều lượng kháng sinh.
Sử dụng đường tiêm bất cứ khi nào có thể.
Việc sử dụng kháng sinh ở thỏ (đặc biệt là việc sử dụng những loại kháng sinh được coi là kém an toàn hơn) nên được giới hạn ở những trường hợp nhiễm vi khuẩn đã được xác định.
- Xử lý bệnh
Bước 1: Chăm sóc
Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt : Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Khi phát hiện có thỏ bị tiêu chảy thì nên nuôi cách ly
Chỉ cho thỏ bệnh ăn cỏ khô, uống nước sạch (nếu nước đun sôi càng tốt) tạm ngưng cho thỏ bệnh ăn rau cỏ tươi, kể cả thức ăn viên và ngũ cốc …
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB, 1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Hạ sốt-giảm đau: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Ngừng kháng sinh
Điều trị truyền dịch kịp thời
Metronidazole ở mức 20 mg/kg PO
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Bước 5:Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.