BỆNH KHÁC
THỨC ĂN SẠCH: BÍ QUYẾT CHO ĐÀN VẬT NUÔI KHỎE MẠNH
BỆNH ĐÓNG DẤU LỢN – SWINE ERYSIPELAS
BỆNH LIÊN CẦU KHUẨN TRÊN HEO (Streptococcus suis)
BỆNH TIÊU CHẢY DO E.COLI TRÊN HEO
BỆNH PHÓ THƯƠNG HÀN TRÊN HEO – SALMONELLOSIS
BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN TRUYỀN NHIỄM INFECTIOUS BRONCHITIS (IB)
BỆNH VIÊM GAN THỂ VÙI HEPATITIS AVIUM (IBH)
BỆNH MAREK TRÊN GÀ – MAREK’S DISEASE (MD)
BỆNH ĐẬU GÀ – FOWL POX
ĐIỀU TRỊ MỤN MỦ TRUYỀN NHIỄM Ở DÊ, CỪU
- 1 Nguyên nhân
Bệnh viêm loét miệng truyền nhiễm ở dê, cừu do một loại virus thuộc họ Poxviridae, giống Parapoxvirus hướng thượng bì gây ra.
Đặc điểm của bệnh là gây ra hiện tượng viêm loét miệng, làm cho dê không ăn được, dê con không bú được dẫn đến sức đề kháng giảm sút, dễ kế phát các bệnh khác.
- 2 Dịch tễ của bệnh
Bệnh xảy ra ở dê, cừu mọi lứa tuổi.
Virus tồn tại 1 tháng trên lông và da sau khi tổn thương lành lại.
Virus dễ bị sức nóng tiêu diệt (5 phút ở 600C), trong vảy khô virus vẫn sống sót được hàng tháng, có thể phục hồi từ lớp vảy khô sau 12 năm. Vài tháng sau khi lành bệnh vẫn tìm thấy virus trong những mảnh thượng bì tróc ra, phơi nắng 42 giờ vẫn chưa diệt được virus trong các mảnh thượng bì này.
Khi bị nhiễm trùng thứ cấp, thời gian phục hồi bị trì hoãn và tỷ lệ tử vong có thể lên tới 10% -20%. Những con cừu đã mắc bệnh có thể có được khả năng miễn dịch cao.
- 3 Phương thức truyền lây
Nguồn lây bệnh chủ yếu là cừu ốm, ngoài ra cừu và dê cũng có thể bị lây nhiễm chéo.
Lây nhiễm chủ yếu là do tiếp xúc với cừu bệnh, ngoài ra còn do tiếp xúc gián tiếp.
Cừu là đối tượng mẫn cảm nhất và dễ xảy ra dịch bệnh vào mùa sinh sản, trong khi dê không phân biệt rõ ràng về lứa tuổi.
- 4 Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh là 36-48 giờ.
Xuất hiện những nốt đỏ hơi gồ ghề ở trên bờ môi, mép của cừu
Có các mụn nước, mụn mủ, cục vảy cứng
Lớp vảy có màu nâu đỏ, sau chuyển màu nâu sẫm
Sau khi lớp vảy được loại bỏ rất dễ chảy máu
Có dịch chảy ra từ dưới lớp vảy
Các vị trí xuất hiện mụn: ở hai bên khóe miệng, môi trên và môi dưới, lợi, bề mặt đầu lưỡi, vòm khẩu cái, một số ít gặp ở xung quanh, lỗ mũi hoặc trên ngực. Hoặc các vị trí da mỏng như ở tai, bụng, đầu vú, núm vú, bùi dái, âm hộ.
Cừu bị đau, và quá trình thành mụn mủ trong 2-4 ngày. Diễn biến bệnh khoảng 3 tuần.
- 5 Bệnh tích
Viêm loét miệng, lợi, chân răng.
Viêm loét, hoại tử thanh quản.
Phủ fibrin như ngựa vằn trên ruột già.
Phổi bị viêm ở nhiều cấp độ khác nhau.
- 6 Chẩn đoán
Chẩn đoán lâm sàng:
Dựa vào dấu hiệu lâm sàng,các bệnh tích mổ khám, tiểu sử bệnh: nổi mụn nước ở môi, mép, đầu vú, núm vú, âm hộ, bìu dàu nhưng không xuất hiện mụn nước ở móng chân, cần phân biệt với bệnh lở mồm long móng và bệnh đậu.
Chẩn đoán phi lâm sàng:
Lấy bệnh phẩm (vẩy, mụn) gửi đi xét nghiệm virus ở các phòng thí nghiệm hiện đại. Chẩn đoán phân biệt: với bệnh lở mồm long móng và bệnh đậu.
- 7 Kiểm soát
Bước 1: Vệ sinh
Luôn kiểm dịch động vật trước khi nhập và các ly trước khi nhập đàn.
Vệ sinh theo định kì tránh để chuồng trại bẩn làm bùng phát bệnh.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Chủng vaccine
Tiêm phòng vacxin để phòng bệnh cho cừu: tiêm dưới da vùng bẹn chân sau
Thời gian chủng: cừu mẹ 7 tuần trước sinh hoặc tiêm cho cừu con 7 tuần sau sinh
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
ACTIVITON Liều 1ml/ 10kg thể trọng bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể
VITROLYTE: Cung cấp năng lượng, điện giải và vitamin có hoạt tính cao cho gia súc, gia cầm: Giải nhiệt, giải độc, tăng lực, chống suy kiệt vào buổi trưa nóng.
- 8 Xử lý bệnh
Bước 1: Vệ sinh
Trong trường hợp bùng phát, cách ly động vật ốm để điều trị
Đốt bao tay và tất cả các băng gạc khi tiếp xúc với thương tổn, dịch viêm từ động vật bệnh
Luôn đeo găng tay khi điều trị, tiếp xúc với động vật vì con người có thể bị mắc bệnh.
Bước 2: Sát trùng
Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT GLUTAR ACTIVE , 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống).
Bước 3: Xử lý triệu chứng
Tăng miễn dịch: AURASHIELD L, được thêm vào nước uống với liều lượng 1L – 4 L trên 1.000 lít nước.
Cạy bong vết thương, dùng khăn sạch và nước muối sinh lý rửa sạch vết thương.
Sau đó sử dụng: 2% -3% cồn iốt, 1% dung dịch xà phòng creol, 3% xanh methylen hoặc 5% dung dịch đồng sunfat bôi lên bề mặt vết loét mỗi ngày.
Thuốc mỡ sát trùng, chẳng hạn như thuốc mỡ chứa axit carbolic 3% hoặc thuốc mỡ chứa axit salicylic 5%, cũng có thể được sử dụng.
Nếu có vết loét trong miệng, hãy xịt axit clohydric loãng 1% hoặc kali clorat 3% -4% vào miệng để miệng cừu tự di chuyển nhằm mục đích rửa sạch, sau đó bôi glycerin iốt hoặc thuốc mỡ kháng sinh.
Bước 4: Xử lý nguyên nhân bệnh
Xử lý bằng phác đồ tiêm
Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.
Kháng sinh tiêm Lựa chọn một trong các loại kháng sinh điều trị tác nhân chính cho các cá thể có triệu chứng nặng: SUMAZINMYCIN (Lincomycin 5%, spectinomycin 10%) 1ml/10KgP/ngày liên tục 3-5 ngày, SH LINCOMYCIN (Lincomycin 30%): 1ml/16kgP/ngày liên tục 3-5 ngày. NASHER AMX liều Tiêm bắp 1ml/10kg P hoặc 15mg
Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT
Xử lý bằng phác đồ uống/ trộn
Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn.
Kháng sinh dạng trộn trộn SOLAMOX : Liều 10g/100kg P. MOXCOLIS : Liều 10g/100kg P.
Giải độc cấp: LIVERCIN pha 0,1-1,0 ml/ L nước.
Bước 5: Tăng cường sức đề kháng
ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
Từ khóa
- cừu bị vảy miệng, MỤN MỦ TRUYỀN NHIỄM Ở CỪU, Mụn nước trên miệng cừu
SẢN PHẨM
BÒ JERSEY
CỪU DORPER
CỪU NHÀ OVIS ARIES
CỪU KELANTA
CỪU YUNAM
CỪU CHAN TUONG
THỎ XÁM BOURBONNAIS
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)
BÒ H'MONG
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)
BÒ DROUGHTMASTER
TRÂU MURRAH
TRÂU LANGBIANG
TRÂU DÉ
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG
LỢN TÁP NÁ
LỢN ĐEN LŨNG PÙ
LỢN HƯƠNG
LỢN HUNG
LỢN BẢN- HEO BẢN
LỢN HAMPSHIRE
LỢN MEISHAN
LỢN PIETRAIN
CHIM BỒ CÂU AI CẬP
CHIM CÚT VẢY XANH
CHIM CÚT CALIFORNIA
CHIM CÚT GAMBEL
CHIM CÚT VUA
VỊT SHETLAND
VỊT KHAKI CAMPBELL
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365
CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36
GỬI TÌNH TRẠNG BỆNH
Nhận kết quả chẩn đoán
GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN
Nhận tư vấn miễn phí
GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ
Nhận chính sách bất ngờ