Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
MỘT CHẤT CHỐNG OXY HOÁ TỰ NHIÊN THAY THẾ CHO VITAMIN E

MỘT CHẤT CHỐNG OXY HOÁ TỰ NHIÊN THAY THẾ CHO VITAMIN E

Lượt xem19
  • Polyphenol được lựa chọn cẩn thận có thể đáp ứng nhu cầu chống oxy hóa của động vật, hiện được cung cấp bởi vitamin E cũng như các polyphenol bổ sung hỗ trợ thêm khả năng chống oxy hóa vượt ra ngoài môi trường lipid. Sự hoán đổi chiến lược này cung cấp một chiến lược đa diện hỗ trợ bảo vệ chống lại các gốc tự do và giúp bảo vệ sức khỏe và hiệu suất của động vật.
  • Giống như nhiều mặt hàng khác, giá vitamin không ổn định và có xu hướng tăng đột biến khi chuỗi cung ứng bị gián đoạn. Sự gia tăng đột biến gần đây về giá vitamin E đã khiến các nhà dinh dưỡng và nhà sản xuất tìm kiếm các nguồn thay thế chất chống oxy hóa mạnh này vốn nổi tiếng với đặc tính chống lão hóa và có lợi cho sức khỏe; đặc biệt là khi hoạt động của vitamin E bị giới hạn trong môi trường lipid của cơ thể.
  • Trong bối cảnh này, polyphenol tự nhiên nổi lên như một giải pháp đầy hứa hẹn để giải quyết tình trạng căng thẳng oxy hóa ở động vật nhai lại cũng như các loài đơn dạ dày. Khi kết hợp hiệp đồng, polyphenol có thể đóng vai trò thay thế một phần vitamin E trong thức ăn chăn nuôi, đồng thời tăng cường khả năng chống oxy hóa vượt xa khả năng của riêng vitamin E.

1. Các gốc tự do: nguyên nhân gây ra stress oxy hóa

–   Các quá trình trao đổi chất tự nhiên tạo ra các gốc tự do, thủ phạm chính gây ra stress oxy hóa. Các phân tử phản ứng này, bao gồm superoxide, hydrogen peroxide và các gốc hydroxyl, được tạo ra trong quá trình sản xuất năng lượng (ATP). Tốc độ tăng trưởng của động vật và tình trạng sức khỏe của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến việc sản xuất các gốc tự do. Điều quan trọng là phải hiểu rằng sự tăng trưởng nhanh chóng, liên quan đến hoạt động trao đổi chất tăng lên, dẫn đến sự gia tăng stress oxy hóa. Tương tự như vậy, các thách thức về sức khỏe kích hoạt hệ thống miễn dịch sản xuất nhiều gốc tự do hơn, làm trầm trọng thêm stress oxy hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của động vật. Việc hiểu được tác động của các thách thức về tăng trưởng và sức khỏe đối với việc sản xuất các gốc tự do rất hữu ích và có thể hướng dẫn các chiến lược hiệu quả để kiểm soát stress oxy hóa.

2. Xem xét hậu quả của stress oxy hóa

Để hiểu tại sao việc giảm các gốc tự do trong sản xuất chăn nuôi lại quan trọng đến vậy, chúng ta cần xem xét tác hại mà các gốc tự do gây ra cho động vật và cuối cùng là cho doanh nghiệp của người sản xuất. Hậu quả tiêu cực của các gốc tự do có thể tàn phá màng tế bào, protein và DNA, dẫn đến tổn thương mô và ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe của động vật. Việc bổ sung chế độ ăn cho động vật mang lại cơ hội thú vị để bảo vệ động vật khỏi stress oxy hóa.

3. Quản lý stress oxy hóa bằng enzym, chất chống oxy hóa và sửa chữa tổn thương

–    Hiểu được hai chiến lược chính để chống lại các gốc tự do và giảm stress oxy hóa có thể giúp tăng cường nỗ lực của người sản xuất trong việc quản lý sức khỏe động vật. Tuyến phòng thủ đầu tiên bao gồm các enzyme chuyển đổi các gốc tự do thành các chất vô hại như nước và oxy. Các enzyme như catalase, superoxide dismutase và glutathione peroxidase, chứa selen, đóng vai trò quan trọng trong chiến lược này. Tuyến phòng thủ thứ hai được hình thành bởi các chất chống oxy hóa, bao gồm vitamin E và C, axit lipoic và glutathione, giúp trung hòa các gốc tự do, ngăn ngừa chúng gây ra thêm tổn thương.

  • Chất chống oxy hóa làm giảm các gốc tự do bằng cách cung cấp một nguyên tử hydro. Ví dụ, vitamin E chứa một vòng benzen có gắn một nhóm hydroxyl. Các electron trong vòng benzen có tính di động, cho phép hydro trong nhóm hydroxyl tách ra và trung hòa một gốc tự do. Vitamin E cũng có một đuôi dài ưa béo, cho phép nó hoạt động như một lipid trong quá trình tiêu hóa và cơ thể (Hình 1).


Hình 1.
 Cấu trúc phân tử của vitamin E


Hình 2. Các polyphenol được chọn có thể hoạt động như một chất thay thế một phần cho Vitamin E.

4. Chống lại tổn thương do gốc tự do các cht thay thế cho vitamin E

–   Chức năng của vitamin E như một chất điều hòa gen quan trọng hơn các đặc tính chống oxy hóa của nó. Không có gì có thể thay thế vitamin E trong khả năng này. Tuy nhiên, các chất chống oxy hóa khác có thể thay thế vitamin E để ngăn ngừa và chống lại tổn thương do gốc tự do nếu chúng hoạt động trong cùng một vùng tế bào và có ái lực tương tự đối với các gốc tự do (Hình 2).

  • Trên thực tế, các chất chống oxy hóa khác thậm chí có thể hiệu quả hơn vitamin E trong cuộc chiến chống lại các gốc tự do. Luôn phải cân nhắc đến khả dụng sinh học của vitamin vì động vật phải có khả năng tiếp cận và sử dụng vitamin để có được các đặc tính có lợi của nó. Vitamin E tổng hợp được sử dụng trong dinh dưỡng động vật là hỗn hợp của tám đồng phân lập thể, trong đó chỉ có một loại có cấu trúc không gian giống như vitamin E tự nhiên, mang lại khả dụng sinh học tốt. Gan không nhận biết đầy đủ bảy đồng phân lập thể còn lại, chủ yếu được đưa trở lại đường tiêu hóa và bài tiết không sử dụng.

5. Xem xét độ khả dụng sinh học và loài

  • Khả dụng sinh học của vitamin E ở gia súc rất thay đổi và phụ thuộc vào sự cân bằng giữa lượng hấp thụ, hấp thụ, giữ lại và phân hủy vitamin E. Khả dụng sinh học của vitamin E ở lợn và gia cầm bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố, chẳng hạn như độ tuổi và tình trạng sinh lý của động vật, hàm lượng và thành phần chất béo trong chế độ ăn uống, và sự hiện diện của các chất chống oxy hóa và chất oxy hóa khác. Hơn nữa, thời gian bán hủy của vitamin E ngắn lại khi liều lượng tăng lên, khiến việc đạt được nồng độ trong huyết tương cao hơn ba lần so với mức cơ bản trở nên khó khăn. Để đảm bảo khả năng chống oxy hóa ở mức cao ở động vật, đặc biệt là những động vật đang phát triển nhanh hoặc có vấn đề về sức khỏe, điều quan trọng là phải kết hợp nhiều chất chống oxy hóa có chức năng hiệp đồng và bổ sung cho nhau.

6. Polyphenol trong selko aomix là các chất thay thế mạnh mẽ cho vitamin E
– Polyphenol là một nhóm hóa chất thực vật có đặc tính chống oxy hóa. Cấu trúc cơ bản của các phân tử này bao gồm một nhóm phenol, có liên quan đến vitamin E. Tiềm năng chống oxy hóa của polyphenol đã được công nhận từ lâu và hơn một thế kỷ trước, chúng gần như được phân loại là vitamin do khả năng bảo vệ chống oxy hóa mà chúng cung cấp.


Hình 3.
 Cấu trúc phân tử của Naringenin

  • Một số polyphenol có nhiều nhóm hydroxy liên kết với vòng benzen trên một đơn vị trọng lượng hơn vitamin E, mang lại cho chúng hoạt động chống oxy hóa thậm chí còn mạnh hơn (Hình 3).
  • Tuy nhiên, không phải tất cả polyphenol đều có thể được sử dụng để thay thế trực tiếp tác dụng chống oxy hóa của vitamin E. Cần phải xem xét đến tính khả dụng sinh học, ái lực gốc, sự phân tán mô và quá trình chuyển hóa.
  • Ở động vật nhai lại, khả dụng sinh học tỷ lệ thuận với ba yếu tố: khả năng nhạy cảm của polyphenol với quá trình lên men trong dạ cỏ; loại sản phẩm lên men được tạo ra; và khả dụng sinh học của polyphenol bỏ qua hoặc các sản phẩm lên men polyphenol. Ví dụ, cam quýt có chứa naringenin, có thể bỏ qua quá trình lên men dạ cỏ và có khả dụng sinh học cao trong ruột non. Ngược lại, proanthocyanidin quá lớn để tiêu hóa trong ruột non và phải được lên men để tạo ra chất chống oxy hóa có thể hấp thụ. Hiệu quả sinh học bị ảnh hưởng bởi cả chất nền và điều kiện lên men.
  • Polyphenol cho các loài đơn dạ dày phải được lựa chọn theo khả năng tiêu hóa và hấp thụ của ruột. Theo các nghiên cứu, quercetin, axit rosemarinic và resveratrol có tính khả dụng sinh học cao.
  • Ngược lại, proanthocyanidin từ nho hầu như không tạo ra chất chống oxy hóa hữu ích ở các loài đơn dạ dày. Cùng với khả dụng sinh học thấp của polyphenol nho và proanthocyanidin ở gia cầm, các chất chống oxy hóa này phù hợp hơn để thay thế vitamin C vì chúng là chất chống oxy hóa tan trong nước. Do đó, polyphenol nho nên được coi là chất bổ sung cho vitamin E chứ không phải là chất thay thế cho vitamin E. Điều này là do chỉ có chất chống oxy hóa tan trong chất béo mới có thể ngăn ngừa quá trình oxy hóa lipid.
  • Có tính đến sinh lý tiêu hóa của động vật đơn dạ dày và động vật nhai lại, Trouw Nutrition đã phát triển hỗn hợp polyphenol hiệp đồng đặc hiệu theo loài có chứa tỷ lệ chất chống oxy hóa tan trong chất béo cao cho danh mục Selko AOmix của mình. Nguyên liệu thực vật được chọn cho động vật nhai lại vì chúng chứa polyphenol bỏ qua dạ cỏ, giữ lại đặc tính chống oxy hóa sau khi đi qua dạ cỏ hoặc polyphenol, được lên men trong dạ cỏ thành chất chống oxy hóa mạnh có sẵn sau dạ cỏ. Mặt khác, đối với các loài đơn dạ dày, chúng tôi đã chọn thực vật giàu polyphenol dễ hấp thụ và phát huy đặc tính chống oxy hóa mà không cần phải thủy phân bằng quá trình lên men (vi khuẩn). Các hợp chất được sản xuất có thể thay thế và/hoặc bổ sung khả năng bảo vệ chống oxy hóa mà hầu hết các loài động vật hiện có được từ vitamin E, tránh được tình trạng lợi nhuận giảm dần của liều lượng vitamin E lớn hơn đồng thời bổ sung khả năng bảo vệ chống oxy hóa từ vitamin E theo cách tiết kiệm chi phí.


MDA = Malondialdehyde

Hình 4. Selko AOmix kết hợp với vitamin E làm giảm mức MDA (dấu hiệu của stress oxy hóa) ở lợn con trong điều kiện stress nhiệt. Nutreco R&D hợp tác với Đại học Gent, 2012.

  • Hiệu quả của Selko AOmix đã được xác nhận thông qua nhiều nghiên cứu in vivo. Ví dụ, một nghiên cứu trong đó cừu được cho ăn chế độ ăn nhiều dầu hạt lanh không được bảo vệ đã phát hiện ra rằng hỗn hợp polyphenol làm chậm và giảm quá trình peroxy hóa chất béo. Trong các thử nghiệm với gà mái và lợn, những con vật được cho ăn hỗn hợp polyphenol bị căng thẳng nhiệt không cho thấy sự gia tăng căng thẳng oxy hóa, điều này phù hợp với liều lượng vitamin E cao. Kinh nghiệm thực tế đã chỉ ra rằng Selko AOmix có thể thay thế một phần nhu cầu vitamin E một cách an toàn và hiệu quả (Hình 4).
  • Tóm lại, các polyphenol được lựa chọn cẩn thận, xem xét sự khác biệt về sinh lý tiêu hóa, ái lực gốc và phân bố mô, có thể đáp ứng nhu cầu chống oxy hóa của động vật, hiện được cung cấp bởi vitamin E cũng như các polyphenol bổ sung hỗ trợ thêm khả năng chống oxy hóa vượt ra ngoài môi trường lipid. Sự hoán đổi chiến lược này cung cấp một chiến lược đa diện hỗ trợ bảo vệ chống lại các gốc tự do và giúp bảo vệ sức khỏe và hiệu suất của động vật.

 

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ