Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10% Sản phẩm mới ra mắt ưu đãi 10%

BỆNH KHÁC

/
CÁCH NHẬN BIẾT HEO BỊ BỆNH GÌ QUA PHÂN

CÁCH NHẬN BIẾT HEO BỊ BỆNH GÌ QUA PHÂN

Lượt xem46


Nhận biết các bệnh qua phân của heo là một kỹ năng quan trọng trong chăn nuôi, giúp người nuôi phát hiện sớm và điều trị kịp thời các bệnh lý, từ đó giảm thiểu thiệt hại về kinh tế. Dưới đây là những thông tin chi tiết hơn về cách nhận biết các bệnh qua đặc điểm của phân heo:

1. Phân lỏng và có màu bất thường

  • Phân màu xám nhạt hoặc trắng nhầy:
    • Bệnh lý liên quan: Đây là dấu hiệu của tả heo cổ điển (Classical Swine Fever – CSF), một bệnh truyền nhiễm do virus gây ra, hoặc bệnh viêm ruột truyền nhiễm do virus (Transmissible Gastroenteritis – TGE).
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị sốt cao, mất cảm giác ngon miệng, cơ thể suy yếu và xuất huyết dưới da.
    • Đề xuất: Khi phát hiện phân heo có màu xám nhạt hoặc trắng, cần cách ly ngay những con heo bị bệnh và báo cáo với bác sĩ thú y để thực hiện các biện pháp kiểm soát dịch bệnh.
  • Phân lỏng màu vàng hoặc vàng nâu:
  • Bệnh lý liên quan: Đây có thể là dấu hiệu của bệnh do vi khuẩn E. coli gây ra, thường gặp ở heo con sau cai sữa. Ngoài ra, bệnh này cũng có thể liên quan đến viêm dạ dày – ruột.
  • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị tiêu chảy nặng, mất nước, sụt cân và yếu ớt.
  • Đề xuất: Cần cung cấp đủ nước và điện giải để tránh mất nước, đồng thời sử dụng kháng sinh theo chỉ dẫn của bác sĩ thú y. Sử dụng các sản phẩm bổ sung điện giải như: C.K.C, SUPER C 100, SUPER K 100…
  • Phân lỏng màu xanh lá cây:
    • Bệnh lý liên quan: Có thể liên quan đến bệnh liên cầu khuẩn (Streptococcus) hoặc viêm ruột hoại tử do vi khuẩn Clostridium gây ra.
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị tiêu chảy, đau bụng, mất nước, và có thể chết nếu không được điều trị kịp thời.
    • Đề xuất: Cần điều trị bằng kháng sinh phù hợp và thực hiện các biện pháp vệ sinh chuồng trại để ngăn ngừa bệnh lây lan. Sử dụng các loại kháng sinh nhạy cảm như: Amoxyline, Ampiciline, Pennicilin. Tốt nhất nên sử dụng các loại kháng sinh có tác động kéo dài
    • Kháng sinh tiêm: NASHER AMX (Amoxycilin 15%) 1ml/10kgTT – nhắc lại sau 48h; NASHER QUIN (Cefquinome 2,5%) 1ml/12,5Kg TT/ngày; SH LINCOMYCIN liều 1ml/ 25-30kg. liệu trình 3-5ngày
    • Kháng sinh uống/ trộn:trộn cám/ cho uống SOLAMOX (Amoxyciline 70%) liều 1g/ 35-70kgTT ; MOXCOLIS ( Amoxycilin: 12%; colistin 10^6 IU) 1g/10kg TT;  SULTEPRIM liều 1ml/ 1 lit nước, liên tục trong vòng 5 ngày.
    • Bước 5:Tăng sc đề kháng
    • ACTIVITON:Trợ sức trợ lực, liều tiêm bắp hoặc dưới da 1ml/10kgP
    • SORAMIN/LIVERCIN:Tăng cường chức năng gan-thận và giải độc liều 1ml/1-2 lít nước
    • ZYMEPRO:Kích thích tiêu hoá, giảm mùi hôi, giảm tiêu chảy và phân khô trộn 1g/1-2kg thức ăn.
    • PRODUCTIVE FORTE: Tăng sức đề kháng cho cơ thể và kháng dịch bệnh, liều 1ml/ 2-4lít nước.

2. Phân có máu

  • Phân có lẫn máu tươi:
  • Bệnh lý liên quan: Đây là dấu hiệu của viêm ruột xuất huyết, thường do vi khuẩn Salmonella hoặc Lawsonia intracellularis gây ra.
  • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị tiêu chảy, sốt, đau bụng, và giảm cân nhanh chóng.
  • Đề xuất: Nên thực hiện kiểm tra và điều trị sớm với kháng sinh đặc hiệu, đồng thời điều chỉnh chế độ ăn uống của heo để giảm tải cho hệ tiêu hóa. Dùng kháng sinh

+ Kháng sinh tiêm: SILINGJEC liều 3-5mg/kg P; ENROFLON 10%;FULICONE 300 liều 1ml/20kg P; liệu trình 3-5 ngày

+ Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi. Hoặc sử dụng PARADISE liều 1g/1-2lit nước

+ Kháng sinh uống/ trộn: FLORICOL liều 1ml/ 20kg P; FULICONE liều 1ml/10-20kg P; YENLISTIN 40% liều 1g/ 80-200kg P; PULMOSOL liều 1,5g/10lit nước; MOXCOLIS 1g/10lg P; SOLADOXY 500 liều 1g/25kg P.

  • Phân đen như nhựa đường:
    • Bệnh lý liên quan: Phân đen thường là dấu hiệu của xuất huyết tiêu hóa do viêm loét dạ dày hoặc bệnh cầu trùng (coccidiosis).
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể biểu hiện suy nhược, mất máu, và có thể tử vong nếu không được điều trị.
    • Đề xuất: Cần sử dụng thuốc chống cầu trùng và điều chỉnh chế độ ăn uống, bổ sung thêm chất xơ để hỗ trợ tiêu hóa. Phương pháp điều trị là dùng kháng sinh đặc trị bệnh cầu trùng kết hợp kháng sinh khác điều trị các vi khuẩn gây bệnh kế phát

+ Bổ sung PRODUCTIVE  FORTE cung cấp  vitamin, điện giải để chống mất nước.

+ Bổ sung thêm men tiêu hóa PERFECTZYME, ZYMEPRO bổ sung men tiêu hóa giúp hệ tiêu hóa mau chóng hồi phục.

+ Dùng YENLISTIN 40%: Liều pha nước: 1g/16-20 lít nước hoặc 1g/80-100kg P. Liệu trình 3-7 ngày, Liu trn thc ăn: 100-120ppm.

3. Phân lỏng có mùi hôi bất thường

  • Phân lỏng có mùi chua:
    • Bệnh lý liên quan: Đây là biểu hiện của viêm ruột hoại tử do vi khuẩn Clostridium perfringens, hoặc có thể do thức ăn không tiêu hóa tốt, dẫn đến tăng quá trình lên men trong ruột.
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị đau bụng, tiêu chảy nặng, và có thể chết đột ngột nếu bệnh diễn biến nặng.
    • Đề xuất: Điều trị bằng kháng sinh và thay đổi chế độ ăn uống để giảm nguy cơ lên men trong ruột.
  • Phân có mùi rất hôi thối:
    • Bệnh lý liên quan: Phân có mùi hôi thối đặc trưng có thể liên quan đến nhiễm trùng đường ruột nghiêm trọng hoặc viêm ruột do Clostridium.
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị tiêu chảy nặng, mất nước, và chết nếu không điều trị kịp thời.
    • Đề xuất: Cần kiểm tra môi trường sống của heo, vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, và điều trị bằng kháng sinh phù hợp. Xử lý bằng phác đồ tiêm

+ Kháng viêm, giảm đau và hạ sốt: Dùng NASHER TOL liều: 1ml/20kg TT/ngày. Tiêm liên tục 1-2 mũi.

+ Kháng sinh tiêm:  NASHER AMX  liều 1ml/10kg thể trọng dùng tiêm bắp 3 ngày liên tiếp;  NASHER QUIN Liều 2ml/25kgP; SH LINCOMYCIN 1ml/25-30kg P; SUMAZINMYCIN 1ml/10Kg.P trong 3 ngày

+ Trợ sức trợ lực: Dùng ACTIVITON tiêm liều 1 ml/5-10 kg TT

+ Xử lý bằng phác uống

+ Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn

+ Kháng sinh uống/ trộn: trộn cám SOLAMOX với liều 20mg/Kp.P kết hợp YENLISTIN  liều dùng: 1g/80-100 kg.P liệu trình 3-7 ngày; LINCOVET G.D.H liều  3-4g/10 lit nước kết hợp YENLISTIN  liều dùng: 1g/80-100 kg.P

+ Giải độc cấp: UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.

4. Phân lỏng có dạng bọt

  • Phân lỏng, có dạng bọt:
    • Bệnh lý liên quan: Đây là dấu hiệu đặc trưng của nhiễm khuẩn E. coli, đặc biệt là ở heo con sau khi cai sữa.
    • Triệu chứng đi kèm: Heo con thường bị tiêu chảy, mất nước, suy nhược, và có thể tử vong nếu không được chăm sóc kịp thời.
    • Đề xuất: Sử dụng kháng sinh chống E. coli và bổ sung điện giải để tránh mất nước VITROLYTE, T.C.K.C, SUPER C 100…, đồng thời cần đảm bảo vệ sinh chuồng trại và nguồn nước sạch.

5. Phân có chất nhầy

  • Phân có lẫn chất nhầy:
    • Bệnh lý liên quan: Chất nhầy trong phân là dấu hiệu của viêm ruột hoặc nhiễm ký sinh trùng đường ruột, như giun tròn hoặc các loại giun sán khác.
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể biểu hiện đau bụng, tiêu chảy kéo dài, giảm cân, và kém phát triển.
    • Đề xuất: Cần thực hiện tẩy giun định kỳ cho heo IVERTIN 1ml/30kg TT và sử dụng thuốc điều trị viêm ruột.

6. Phân rắn, có hình dạng bất thường

  • Phân khô, cứng, và có dạng viên:
    • Bệnh lý liên quan: Đây là dấu hiệu của táo bón, có thể do thay đổi thức ăn, thiếu nước, hoặc stress.
    • Triệu chứng đi kèm: Heo có thể bị đau bụng, chướng bụng, khó chịu, và có thể dẫn đến tắc nghẽn ruột nếu không được xử lý.
    • Đề xuất: Cần cung cấp đủ nước, bổ sung chất xơ vào khẩu phần ăn, và theo dõi heo để đảm bảo phân trở lại trạng thái bình thường.

Kết luận:

Việc nhận biết các dấu hiệu bệnh lý qua phân heo là một phương pháp quan trọng trong quản lý sức khỏe đàn. Người chăn nuôi cần thường xuyên quan sát phân của heo và lưu ý các dấu hiệu bất thường để có thể phát hiện bệnh sớm và xử lý kịp thời, từ đó đảm bảo sức khỏe cho đàn heo và tối ưu hóa hiệu quả chăn nuôi.

SẢN PHẨM

BÒ JERSEY

BÒ JERSEY

Bò Jersey(phát âm như là Bò Jécxây) là…
CỪU DORPER

CỪU DORPER

Cừu Dorper là một giống cừu nhà…
CỪU NHÀ OVIS ARIES

CỪU NHÀ OVIS ARIES

Cừu nhà (Ovis aries), là loài cừu…
CỪU KELANTA

CỪU KELANTA

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU YUNAM

CỪU YUNAM

Giống cừu Vân Nam (Yunam) là một…
CỪU CHAN TUONG

CỪU CHAN TUONG

Giống cừu ChanTuong là giống cừu khá…
THỎ XÁM BOURBONNAIS

THỎ XÁM BOURBONNAIS

Thỏ xám Bourbonnais là một giống thỏ có nguồn gốc…
THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

THỎ ENGLISH SPOT(THỎ ANH)

Thỏ Anh (English Spot) là một giống…
BÒ H'MONG

BÒ H'MONG

Bò H’Mông hay còn gọi là bò…
BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

BÒ HOLSTEIN FRIZ(HF)

Bò Hà Lan (tên gốc: Bò Holstein…
BÒ DROUGHTMASTER

BÒ DROUGHTMASTER

Đây là một giống bò thịt có…
TRÂU MURRAH

TRÂU MURRAH

Trâu Murrah (phát âm tiếng Việt: Trâu Mu-ra) hay còn…
TRÂU LANGBIANG

TRÂU LANGBIANG

Trâu Langbiang là một giống trâu nội…
TRÂU DÉ

TRÂU DÉ

Trâu Dé là một giống trâu địa…
LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

LỢN MƯỜNG KHƯƠNG

Lợn Mường Khương thuộc lớp động vật…
LỢN TÁP NÁ

LỢN TÁP NÁ

Lợn Táp Ná là một giống lợn…
LỢN ĐEN LŨNG PÙ

LỢN ĐEN LŨNG PÙ

Lợn đen Lũng Pùlà giống lợn bản…
LỢN HƯƠNG

LỢN HƯƠNG

Lợn Hương hay còn gọi là heo…
LỢN HUNG

LỢN HUNG

Lợn H’Mông (heo Hung) là giống heo…
LỢN BẢN- HEO BẢN

LỢN BẢN- HEO BẢN

Heo bản là một giống heo địa…
LỢN HAMPSHIRE

LỢN HAMPSHIRE

Lợn Hampshire là giống lợn cao sản xuất xứ từ…
LỢN MEISHAN

LỢN MEISHAN

Lợn Meishan hay Lợn Mi Sơn hay còn gọi là lợn…
LỢN PIETRAIN

LỢN PIETRAIN

Lợn Piétrain hay Lợn Pietrain là giống…
CHIM BỒ CÂU AI CẬP

CHIM BỒ CÂU AI CẬP

Chim bồ câu Ai Cập (tên khoa…
CHIM CÚT VẢY XANH

CHIM CÚT VẢY XANH

Chim cút vảy xanh, hay còn gọi…
CHIM CÚT CALIFORNIA

CHIM CÚT CALIFORNIA

Cút California, hay còn gọi là cút…
CHIM CÚT GAMBEL

CHIM CÚT GAMBEL

Chim cút Gambel, hay cút đuôi trắng,…
CHIM CÚT VUA

CHIM CÚT VUA

Chim cút vua, hay còn gọi là…
VỊT SHETLAND

VỊT SHETLAND

Vịt Shetland là một giống vịt hiếm,…
VỊT KHAKI CAMPBELL

VỊT KHAKI CAMPBELL

Vịt Khaki Campbell là giống vịt nhà…

CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET365

B1: Cung cấp thông tin về quý khách



















    CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET 365

    B1: Cung cấp thông tin về quý Khách

















      CHẨN ĐOÁN BỆNH CÙNG VET36

      GỬI THÔNG TIN TƯ VẤN

      Nhận tư vấn miễn phí

      GỬI THÔNG TIN NHẬN BÁO GIÁ

      Nhận chính sách bất ngờ