Nội dung
Viêm gan truyền nhiễm ở gia cầm là một hội chứng bệnh phức tạp do một số loại virus thuộc các họ khác nhau gây ra bao gồm virus viêm gan gia cầm E (HEV), virus viêm gan B vịt (DHBV), virus viêm gan A vịt (DHAV-1, -2, -3), virus viêm gan vịt loại 2 và 3, adenovirus gà (FAdV) và virus viêm gan gà tây (THV). Trong khi các virus viêm gan này chia sẻ cùng một cơ quan đích, gan, mỗi loại đều có các đặc điểm lâm sàng và sinh học độc đáo.
1. Nguyên nhân gây bệnh
– Tác nhân chính:
+ Virus thuộc họ Adenoviridae, đặc biệt là nhóm Fowl Adenovirus (FAdV), phổ biến ở gia cầm dưới 5 tuần tuổi.
+ Đôi khi bệnh liên quan đến các tác nhân khác như độc tố nấm mốc (Aflatoxin) hoặc nhiễm trùng kế phát bởi vi khuẩn như Escherichia coli.
– Đường lây truyền:
+ Qua tiếp xúc trực tiếp với phân nhiễm bệnh.
+ Qua thức ăn, nước uống hoặc dụng cụ nuôi nhiễm virus.
+ Lây truyền dọc từ gà mẹ bị nhiễm sang trứng.
2. Dịch tễ học
– Xuất hiện ở gà con từ 3–6 tuần tuổi, đặc biệt trong các điều kiện vệ sinh kém hoặc chuồng trại đông đú
– Gà giống và gà thịt thường bị ảnh hưởng nhiều hơn do yếu tố di truyền và môi trường nuôi nhốt.
– Tỷ lệ nhiễm và tử vong:
+ Tỷ lệ nhiễm có thể đạt 50–100%.
+ Tỷ lệ tử vong dao động từ 20–70%, tùy thuộc vào mức độ độc lực của virus và sức đề kháng của đàn gà.
3. Triệu chứng lâm sàng
– Gà bị bệnh thường ủ rũ, giảm ăn, tụm lại ở nơi ít ánh sáng.
– Phân lỏng màu vàng hoặc trắng.
– Gà phát triển chậm, xơ xác, tỷ lệ tăng trọng thấp.
– Ở giai đoạn nặng, xuất hiện triệu chứng thần kinh như run rẩy, co giật.
– Tỷ lệ chết tăng cao, đặc biệt trong tuần đầu sau khi xuất hiện triệu chứng.
4. Bệnh tích đặc trưng
– Gan:
+ Gan sưng to, mềm, đổi màu vàng nhạt.
+ Có các đốm xuất huyết nhỏ hoặc vùng hoại tử.
+ Bao gan có dịch thấm màu vàng nhầy.
– Lách:
+ Sưng to hơn bình thường.
+ Có thể xuất hiện các điểm tụ huyết hoặc hoại tử.
– Các cơ quan khác:
+ Xuất huyết ở màng ruột và niêm mạc tiêu hóa.
+ Dạ dày tuyến có dấu hiệu tụ huyết.
+ Túi khí có dịch nhầy hoặc viêm.
5. Biện pháp phòng bệnh
Bước 1: Vệ sinh
– Khu vực chăn nuôi: Tạo hàng rào cách ly khu vực chăn nuôi với môi trường bên ngoài, nhằm ngăn chặn người lạ, gà, vịt, chó, mèo, chuột… vào khu vực chăn nuôi.
– Ngoài chuồng nuôi: Rắc vôi bột xung quanh chuồng nuôi và lối đi một lớp dày 1-2cm, rộng 1,5m tạo vành đai vôi bột nhằm loại trừ các nguyên nhân gây bệnh.
– Môi trường: Đảm bảo về mật độ nuôi, thông thoáng, đầy đủ nhiệt: Mát về mùa hè, ấm về mùa đông.
Bước 2: Sát trùng
– Vệ sinh: Đảm bảo nguồn thức ăn, nước uống không bị nhiễm khuẩn tụ huyết trùng, các máng ăn, máng uống phải được vệ sinh thường xuyên. Bên cạnh đó nên sử dụng các loại thuốc khử trùng chuồng trại theo định kỳ:
+ Trong chuồng: Sát trùng định kỳ bằng KLORTAB,1 viên được hòa tan trong 10 lít nước ấm. Hoặc DESINFECT O, 10 lít dung dịch cho 75m² (chỉ dùng cho chuồng trống). DESINFECT GLUTAR ACTIVE: 1 lít dung dịch cho 500m^3
– Đảm bảo chuồng trại khô ráo, thoáng mát, và mật độ nuôi hợp lý:
+ Rắc NOVA X DRY lên sàn chuồng chăn nuôi giúp giảm amoniac và tạo môi trường bất lợi cho sinh sản của ruồi.
Bước 3: Dùng kháng sinh
– Kháng sinh uống/ trộn: trộn cám MOXCOLIS với liều 20mg/kg P kết hợp YENLISTIN liều dùng: 1g/80-100 kg P liệu trình 3-7 ngày; LINCOVET G.D.H liều 3-4g/10 lít nước kết hợp YENLISTIN liều dùng: 1g/80-100 kg.P
Bước 4:Tăng cường sức đề kháng
– ZYMEPRO: Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
– PRODUCTIVE FORTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
– PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông . Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
– PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml / L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/t thức ăn.
6. Biện pháp điều trị
Do đây là bệnh virus gây ra nên không có thuốc đặc trị. Đầu tiên cần loại bỏ những con yếu, liệt, không thể chữa ra khỏi đàn rồi mới tiến hành điều trị.
Bước 1: Xử lý nguyên nhân bệnh kế phát
– Hạ sốt-giảm đau: Dùng PARADISE Liều 1g/1-2 lít nước hoặc trộn 1-2g/1kg thức ăn
– Kháng sinh uống/ trộn: trộn cám AMOXCILIN 500 với liều 20mg/Kp.P kết hợp với SULTRIM 1000 Liều 1g/6-10 lít nước hoặc trộn 1g/3-5kg thức ăn (tương đương 1g/30-50kg TT/ngày). Dùng liên tục 3-5 ngày. Hoặc trộn cám SOLAMOX với liều 20mg/Kp.P kết hợp YENLISTIN liều dùng: 1g/80-100 kg.P liệu trình 3-7 ngày; LINCOVET G.D.H liều 3-4g/10 lit nước kết hợp YENLISTIN liều dùng: 1g/80-100 kg.P
– Giải độc cấp: PRODUCTIVE HEPATO/UMBROLIVER pha 0,1-1,0 ml/ L nước.
Bước 2: Tăng cường sức đề kháng
– AMILYTE để tăng lực, cung cấp điện giải cho cơ thể gà
– SORAMIN hoặc LIVERCIN để giải độc và làm tăng khả năng của gan, thận
– ZYMEPRO:Kích thích thèm ăn, tăng chuyển hóa và hấp thu thức ăn, pha 1g/1 lít nước uống.
– PRODUCTIVE FORTE, AMILYTE, VITROLYTE: Kích thích miễn dịch, tăng sức đề kháng và kích thích tăng trọng pha 1ml/1-2lít nước uống.
– PRODUCTIVE E.Se.Zn : Bổ sung Vitamin E, Selen, Kẽm, giúp mượt lông mềm lông và bóng lông. Pha 1ml/2-4 lít nước uống hoặc 1ml/20kg TT.
– PRODUCTIVE AXIT SE: Thúc đẩy hệ vi sinh vật đường ruột khỏe mạnh, cải thiện quá trình tiêu hóa. Pha: 0.2-2 ml/ L nước uống hoặc Trộn: 1-2 L/tấn thức ăn.