Kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của lợn và các thành phần đa dạng của chế độ ăn uống khác nhau hiện nay đã làm giảm đáng kể các vấn đề liên quan với dinh dưỡng.
Kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của lợn và các thành phần đa dạng của chế độ ăn uống khác nhau hiện nay đã làm giảm đáng kể các vấn đề liên quan với dinh dưỡng. Tuy nhiên, thiếu hụt trong chế độ ăn uống vẫn có xảy ra và có thể được xem xét từ bốn khía cạnh: năng lượng, protein, vitamin và khoáng chất. Trong đó, hầu hết các vấn đề phát sinh thường do sự thiếu hụt các thành phần dinh dưỡng quan trọng, tuy nhiên cũng có những bệnh xảy ra do sự dư thừa chất dinh dưỡng. Các dấu hiệu lâm sàng của cả hai được thể hiện trong
Bảng 1. Một đặc điểm rõ ràng của việc thiếu hụt vitamin là nghèo tăng trưởng, nhưng tăng trưởng chậm còn có thể do sự kết hợp với nhiều yếu tố khác mà không được trình bày trong bài viết này.
1. Bệnh liên quan đến vitamin và acid amin
Bảng 1: Bệnh liên quan đến vitamin và acid amin | |||
Dưỡng chất | Dấu hiệu thiếu hụt | Dấu hiệu dư thừa | |
1 | Acid amin | Tăng trưởng kém, dễ nhiễm bệnh | Rối loạn tiêu hoá |
2 | Biotin | Giảm sinh sản, không lên giống, què, hư món | – |
3 | Choline | Giảm con/lứa, giảm tăng trưởng | – |
4 | B12 Cyanocobalamin | Giảm tăng trưởng, giảm sinh sản, thiếu máu | – |
5 | Năng lượng | Giảm sinh sản, giảm cân, giảm tích luỹ mỡ, dễ nhiễm các bệnh: viêm thận- bàng quang, viêm ruột tiêu chảy sau cai sữa, bệnh đường hô hấp, bất triển và bất hoạt vi nhung mao ruột, hội chứng nái gầy | Tích mỡ |
6 | Mỡ và acid béo ( linoleic) |
Khô da trên cả nái và heo con, giảm cân trong kỳ tạo sữa nuôi con, giảm tăng trưởng | Viêm ruột kết, rối loạn tiêu hoá |
7 | Acid folic | Thiếu máu, giảm số con/lứa, giảm tăng trưởng | – |
8 | Nicotinamide(Niacin) | Tiêu chảy, viêm da, liệt, giảm tăng trưởng | – |
9 | B5 | Giảm ngon miệng và giảm tăng trọng, tiêu chảy, dáng đi như vịt | – |
10 | Protein | Giảm tích luỹ nạc, giảm tăng trọng, dễ nhiễm bệnh | Tiêu chảy |
11 | B6 | Giảm phát triển | – |
12 | B2 | Giảm sinh sản, heo con yếu | – |
13 | Vitamin A | Giảm sinh sản, mất phối hợp, giảm phát triển xương, mờ mắt, dị tật bẩm sinh, heo con sinh ra bị mù | Tang nhu cầu vitamin E, đau khớp, yếu chân, bệnh tim, tang khả năng bị OCD, biến dạng đầu xương |
14 | B1 | Giảm ngon miệng. phát triển kém, chết đột ngột | – |
15 | Vitamin D3 | Gãy xương, què, còi, loãng xương, xưng khớp | Hoá xương các mô mềm |
16 | Vitamin E | Mất sữa, đổi màu của mỡ, ung nhọt trong bao tử, hư hại cơ, gan và tim, mắc chứng MMA, bệnh phù thũng, chết đột ngột, dễ mắc bệnh nhất là tiêu chảy E.coli, bệnh hô hấp, kiết lỵ | – |
17 | Vitamin K | Trầm trọng thêm việc nhiễm độc warfarin. Kém đông máu | – |
2. Bệnh liên quan đến khoáng chất trên heo
Thiếu hụt khoáng chất thì ngày nay không còn phổ biến, chỉ đôi khi được phát hiện ở những thú có gen tăng trưởng đặc biệt nhanh và thú mẹ không thể đáp ứng đủ nhu cầu sữa bú của thú con. Những biểu hiện thiếu hụt và dư thừa khoáng chất được trình bày trong Bảng 2.
Bệnh liên quan đến khoáng chất trên heo | |||
Khoáng | Dấu hiệu thiếu hụt | Dấu hiệu dư thừa | |
1 | Ca | Mất sữa, dễ gãy xương, thiếu hụt canxi huyết, loãng xương, liệt chân sau trên nái, còi xương | Thay đổi trong việc tạo xương. Nếu thiếu kẽm càng làm trầm trọng them. Giảm sức mạnh của xương |
2 | Cu | Yếu chân, phân lỏng nếu loại Cu ra khỏi khẩu phần ăn 1 cách đột ngột | Vàng da( liều dung cao đến 200-600g/tấn), xuất huyết và chết |
3 | I | Bội triển tuyến giáp, giảm sinh sản, heo con sinh ra yếu và không có lông | Hiếm, liều>800mg/kg |
4 | Fe | Thiếu máu, tang hô hấp, dễ mắc bệnh, chậm tăng trưởng, da trắng bệch do thiếu máu | Gây chết heo con, đặc biệt khi thiếu vitamin E, tiêu cơ khi dùng liều>5000mg/kg |
5 | Mg
|
Kém sinh sản, phát triển kém, yếu khớp | Phân lỏng khi dung>0,5% trong khẩu phần |
6 | Mn
|
Kém sinh sản, có thể què, phát triển kém, heo con yếu | Mất tính them ăn khi dung >2000ppm |
7 | P
|
Tăng trưởng kém, còi, loãng xương | Liệt chân sau trên nái |
8 | K
|
Khó thở, hư hại chức năng tim, mất điều khiển trong di chuyển, phát triển kém | Phân lỏng khi dung>1,2 % khẩu phần |
9 | NaCl | Ít uống nước, phát triển kém và chuyển hoá thức ăn giảm | Thường xảy ra ở liều dung thông thường cũng gây dư thừa nếu thiếu nước uống và có thể gây chết >2-85, khát, mất phối hợp |
10 | Se | Bệnh tim dâu, thay đổi cấu trúc cơ xương, chết đột ngột, lông quăn | Tiêu chảy, biến dạng bàn chân, què, suy hô hấp, chết với liều 5-10g/tấn |
11 | Zn | Sừng hoá da, kém thèm ăn | Giảm ăn với liều > 3000mg |
3. Kết luận
Do đó cần bổ sung vitamin và khoáng chất cho vật nuôi đầy đủ để phòng tránh cho vật nuôi mắc các bệnh về dinh dưỡng, thông qua việc sử dụng các sản phẩm như: VITROLYTE, AMILYTE, UMBROTOP, CALPHO, CANXIPRO… với liều lượng 1ml/2-3 lít nước